Cho hai số thực a và b, chứng minh: \(a^2+b^2+1\ge ab+a+b\)
Bài 3 : (3đ)
1. Chứng minh rằng với hai số thực bất kì a,b ta luôn có : \(\left(\dfrac{a+b}{2}\right)^2\ge ab\)
Dấu bằng xảy ra khi nào ?
2. Cho ba số thực a,b,c không âm sao cho \(a+b+c=1\)
Chứng minh : \(b+c\ge16abc\) . Dấu bằng xảy ra khi nào ?
Nhân tiện em cũng hỏi luôn là tại sao khi em đăng bài mặc dù em đã điền đủ lớp môn ; mạng không lag mà sao vẫn không thể đăng bài được . Em phải mất tận 2 lần ghi lại đề bài mới có thể đăng bài được.
3.1
Xét hiệu :
\(\left(\dfrac{a+b}{2}\right)^2-ab=\dfrac{a^2+2ab+b^2}{4}-\dfrac{4ab}{4}\)
\(=\dfrac{a^2-2ab+b^2}{4}=\dfrac{\left(a-b\right)^2}{4}\ge0\forall a,b\in R\)
Vậy \(\left(\dfrac{a+b}{2}\right)^2\ge ab,\forall a,b\in R\)
Dấu bằng xảy ra : \(\Leftrightarrow a=b\)
3.2
Áp dụng kết quả của câu 3.1 vào câu 3.2 ta được:
\(\left(a+b+c\right)^2=[a+\left(b+c\right)]^2\ge4a\left(b+c\right)\)
Mà : \(a+b+c=1\left(gt\right)\)
nên : \(1\ge4a\left(b+c\right)\)
\(\Leftrightarrow b+c\ge4a\left(b+c\right)^2\) ( vì a,b,c không âm nên b+c không âm )
Mà : \(\left(b+c\right)^2\ge4bc\Leftrightarrow\left(b-c\right)^2\ge0,\forall b,c\in N\)
\(\Rightarrow b+c\ge16abc\)
Dấu bằng xảy ra : \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=b+c\\b=c\end{matrix}\right.\Leftrightarrow b=c=\dfrac{1}{4};a=\dfrac{1}{2}\)
cho 2 số thực dương a,b
chứng minh \(ab+\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\ge a+b+1\)
Em ko chắc đâu nhé!
Không mất tính tổng quát, giả sử \(a\ge b\)
Với a > b > 1 thì:
\(VT-VP=\frac{\left(a-b\right)^2}{ab}+\left(a-1\right)\left(b-1\right)>0\)
Nếu a > 1; b < 1 thì chưa nghĩ ra:v
Với \(0< b\le a\le1\) thì:
\(VT-VP=\frac{1}{2}\left(a-1\right)^2+\frac{1}{2}\left(b-1\right)^2+\left(a-b\right)^2\left(\frac{1}{ab}-\frac{1}{2}\right)\ge0\)
Ta có đpcm.
Cho ba số thực dương a, b, c . Chứng minh rằng:
\(\dfrac{a^2+bc}{b+c}+\dfrac{b^2+ca}{c+a}+\dfrac{c^2+ab}{a++b}\ge a+b+c\)
\(\dfrac{a^2+bc}{b+c}=\dfrac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)-a\left(b+c\right)}{b+c}=\dfrac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}{b+c}-a\)
\(\Rightarrow VT=\dfrac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}{b+c}+\dfrac{\left(a+b\right)\left(b+c\right)}{a+c}+\dfrac{\left(a+c\right)\left(b+c\right)}{a+b}-\left(a+b+c\right)\)
Mặt khác áp dụng \(x+y+z\ge\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}{b+c}+\dfrac{\left(a+b\right)\left(b+c\right)}{a+c}+\dfrac{\left(a+c\right)\left(b+c\right)}{a+b}\ge a+b+b+c+a+c=2\left(a+b+c\right)\)
\(\Rightarrow VT\ge2\left(a+b+c\right)-\left(a+b+c\right)=a+b+c\) (đpcm)
Chứng minh rằng với mọi số thực a, b ta luôn có:
a)\(2\left(a^2+b^2\right)\ge\left(a+b\right)^2\)
b)\(a^2+b^2+c^2\ge ab+bc+ca\)
`a) 2 ( a^2 + b^2 ) >= ( a + b )^2`
`<=> 2a^2 + 2b^2 >= a^2 + 2ab + b^2`
`<=> a^2 - 2ab + b^2 >= 0`
`<=> ( a - b )^2 >= 0` (Luôn đúng `AA a,b`)
`=>` Đẳng thức được c/m
_________________________________________
`b) a^2 + b^2 + c^2 >= ab + bc + ca`
`<=> 2a^2 + 2b^2 + 2c^2 >= 2ab + 2bc + 2ca`
`<=> ( a^2 - 2ab + b^2 ) + ( b^2 - 2bc + c^2 ) + ( c^2 - 2ca + a^2 ) >= 0`
`<=> ( a - b )^2 + ( b - c )^2 + ( c - a )^2 >= 0` (Luôn đúng `AA a,b,c`)
`=>` Đẳng thức được c/m
cho 2 số thực dương a,b. Chứng minh:
\(a+b\ge\sqrt{ab}+\sqrt{\frac{a^2+b^2}{2}}\)
\(a+b=\frac{a+b}{2}+\frac{a+b}{2}\ge\frac{2\sqrt{ab}}{2}+\frac{1}{2}.\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}=\sqrt{ab}+\sqrt{\frac{a^2+b^2}{2}}\)
Cho các số thực dương. Chứng minh:
\(a^2b^2\left(a^2+b^2\right)\ge\left(a+b\right)\left(ab-1\right)\)
+TH1: \(ab< 1\) thì \(VP< 0\le VT\), bđt thỏa mãn
+TH2: \(ab\ge1\)
Có: \(a^2+b^2\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{2}=\left(a+b\right).\frac{a+b}{2}\ge\left(a+b\right).\frac{2\sqrt{ab}}{2}\ge a+b\)
Và \(\left(ab-1\right)^2\ge0\Rightarrow a^2b^2\ge2ab-1\ge ab-1\ge0\)
\(a^2b^2\left(a^2+b^2\right)\ge a^2b^2\left(a+b\right)\ge\left(a+b\right)\left(2ab-1\right)\ge\left(a+b\right)\left(ab-1\right)\)
Dấu bằng xảy ra khi \(\hept{\begin{cases}ab=1\\ab=0\end{cases}}\), điều này ko xảy ra nên bđt ko xảy ra dấu bằng
Vậy \(a^2b^2\left(a^2+b^2\right)>\left(a+b\right)\left(ab-1\right)\)
Chứng minh rằng vói mọi số thực a , b ,c có : ( a ^ 4 + b ^ 4 ) ≥ a^3b + ab^ 3
b) a ^ 2 + b^ 2 + c^ 2 ≥ ab + bc + ca
B trước nhé:
Áp dụng bất đẳng thức cosi cho 2 số thực dương a^2 và b^2; b^2 và c^2 ; c^2 và a^2 ta được:
a^2 + b^2\(\ge\)2ab
Tương tự b^2 + c^2\(\ge\)2bc
Cx có c^2+a^2\(\ge\)2ac
=> 2(a^2+b^2+c^2)\(\ge\)2(ab + bc +ca)
=>a^2 + b^2 +c^2\(\ge\)ab+bc+ca
Cho a, b là các số thực khác 0. Chứng minh: \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\ge\frac{2}{ab}\)
Cho a, b là hai số thực tùy ý. Chứng minh rằng:
1) \(a^2-ab+b^2\ge0\). Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
2) \(a^2-ab+b^2\ge\frac{1}{4}\left(a+b\right)^2\). Khi nào xảy ra đẳng thức?
1) a2 - ab + b2 ≥ 0
<=> ( 4a2 - 4ab + b2 ) + 3b2 ≥ 0
<=> ( 2a - b )2 + 3b2 ≥ 0 ( đúng ∀ a,b )
Vậy bđt ban đầu được chứng minh
Đẳng thức xảy ra <=> a = b = 0
2) a2 - ab + b2 ≥ 1/4( a + b )2
<=> 4a2 - 4ab + 4b2 ≥ a2 + 2ab + b2
<=> 4a2 - 4ab + 4b - a2 - 2ab - b2 ≥ 0
<=> 3a2 - 6ab + 3b2 ≥ 0
<=> a2 - 2ab + b2 ≥ 0
<=> ( a - b )2 ≥ 0 ( đúng ∀ a,b )
Vậy bđt ban đầu được chứng minh
Đẳng thức xảy ra <=> a = b