Khi thụ thể tiếp nhận tín hiệu nằm trong tế bào chất thì phân tử tín hiệu thường là loại gì để có thể đi được qua màng sinh chất? Cho ví dụ.
Trường hợp nào sau đây chắc chắn không xảy ra sự đáp ứng tế bào? Giải thích.
a. Sự sai hỏng một phân tử truyền tin.
b. Thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu.
Trường hợp b, chắc chắn không xảy ra sự đáp ứng của tế bào còn trường hợp a thì chưa khẳng định được có xảy ra sự đáp ứng tế bào hay không.
Với trường hợp b," Thụ thể không tiếp nhận phân tử tín hiệu" là cho tế bào không nhận được thông tin nên không thể có bất cứ phản ứng gì
Với trường hợp a, "Sự sai hỏng của một phân tử truyền tin " có thể dẫn đến thông tin bị sai lệch nhưng tế bào vẫn nhận được thông tin và tế bào có thể sẽ có phản ứng riêng với thông tin bị sai lệch đó.
Cho các phát biểu sau
(1) chức năng của ti thể là cung cấp ATP cho hoạt động sống của tế bào
(2) phân tử protein có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao
(3) điều kiện để vận chuyển thụ động qua màng sinh chất tế bào là có sự chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài màng sinh chất
(4) Enzyme của vi khuẩn suối nước nóng hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 35 – 40oC
(5) enzyme có bản chất là protein
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án D
Phát biểu đúng là: (1),(2),(3),(4)(5)
Cho các phát biểu sau
(1) chức năng của ti thể là cung cấp ATP cho hoạt động sống của tế bào
(2) phân tử protein có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao
(3) điều kiện để vận chuyển thụ động qua màng sinh chất tế bào là có sự chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài màng sinh chất
(4) Enzyme của vi khuẩn suối nước nóng hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ 35 – 40oC
(5) enzyme có bản chất là protein
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án D
Phát biểu đúng là: (1),(2),(3),(4)(5)
Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 22A + XX và 22A + YY.
B. 22A + X và 22A + YY.
C. 22A + XY và 22A.
D. 22A và 22A + XX.
Đáp án C
Giả sử NST là 44A + XY
→ tiến hành giảm phân. Chỉ xét riêng cặp NST giới tính.
Khi bắt đầu bước vào giảm phân XY nhân đôi ở kì trung gian
→ XXYY
→ giảm phân I diễn ra bất thường, cặp NST giới tính không phân li
→ XXYY và O.
Giảm phân II diễn ra bình thường
→ XXYY
→ XY, và O
→ O.
22 cặp NST thường giảm phân và phân li bình thường.
44A → 22A (đơn).
Các loại giao tử có thể tạo thành là:
22A + XY và 22A.
Trong 1 tế bào sinh tinh xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể dc tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là gì?
Trong 1 tế bào sinh tinh xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân:
- Cặp Aa phân li bình thường --> A, a.
- Cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường --> Bb, 0. (Chú ý: Nếu cặp Bb GP I bình thường, GPII không phân li --> BB, bb,0)
Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 2ABb và 2a hoặc 2A và 2 aBb.
cặp Aa ---->AAaa------>Aa------->A và a
cặp Bb----->BBbb------>BBbb------->BB và bb.
=>các loại giao tử:ABB,aBB,Abb,abb,
Khi 1 tế bào GP:
- Aa phân li bình thường --> A,a
- Bb không pl GP1, GP2 bt --> Bb va 0
==> giao tử có thể tạo ra là:
+ ABb và a0 hoặc A0 và aBb
Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc AAB và aab
B. Abb và B hoặc ABB và b.
C. ABb và a hoặc aBb và A.
D. ABb và A hoặc aBb và a.
Đáp án C
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo giao tử A, a
Cặp Bb giảm phân có rối loạn ở GP I, GP II bình thường tạo giao tử Bb và O
Vậy tế bào này giảm phân hình thành giao tử ABb và a hoặc aBb và A.
Trong một tế bào sinh tinh, có hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc AAB và aab
B. Abb và B hoặc ABB và b
C. ABb và a hoặc aBb và A
D. ABb và A hoặc aBb và a
Đáp án C
Cặp Aa giảm phân bình thường tạo giao tử A, a
Cặp Bb giảm phân có rối loạn ở GP I, GP II bình thường tạo giao tử Bb và O
Vậy tế bào này giảm phân hình thành giao tử ABb và a hoặc aBb và A.
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: sự khuyếch tán và thẩm thấu, sự hoạt tải, khả năng biển dạng của màng tế bào
Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tế bào sống có thể lấy các chất từ môi trường ngoài nhờ: sự khuyếch tán và thẩm thấu, sự hoạt tải, khả năng biến dạng của màng tế bào.
Đáp án C