3. Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng ρ theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. Từ đó cho biết đơn vị của ρ trong hệ SI.
Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng ρ theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. Từ đó cho biết đơn vị của ρ trong hệ SI.
Ta có thứ nguyên của khối lượng m là M, thứ nguyên của thể tích V là L3
=> Thứ nguyên của khối lượng riêng ρ là M.L-3
=> Đơn vị của ρ trong hệ SI là kg/m3
Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng khối lượng riêng ρ, công suất P, áp suất p với đơn vị cơ bản.
+ Biểu thức tính khối lượng riêng: \(\rho = \frac{m}{V}\)
Ta có thứ nguyên của khối lượng m là M, thứ nguyên của thể tích V là L3
=> Thứ nguyên của khối lượng riêng ρ là M.L-3
=> Đơn vị của khối lượng riêng là kg/m3
+ Biểu thức tính công suất là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{F.s}}{t}\)
F = m.a => F có thứ nguyên là M.L.T-2
=> Thứ nguyên của công suất là: \(\left[ {\frac{{M.L.{T^{ - 2}}.L}}{T}} \right] = \left[ {M.{L^2}.{T^{ - 3}}} \right]\)
=> Đơn vị của công suất là: kg.m2 /s3
+ Biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) ( F là lực tác dụng, S là diện tích tiếp xúc)
=> Thứ nguyên của áp suất là: \(\left[ {\frac{{M.L.{T^{ - 2}}}}{{{L^2}}}} \right] = \left[ {M.{L^{ - 1}}.{T^{ - 2}}} \right]\)
=> Đơn vị của áp suất là: kg.m/s2
1. Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng khối lượng riêng ρ, công suất P, áp suất p với đơn vị cơ bản
Từ công thức liên quan, hãy biểu diễn đơn vị của áp suất và khối lượng riêng qua các đơn vị cơ bản trong hệ SI.
- Áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
+ F: đơn vị N
+ S: đơn vị \({m^2}\)
=> Đơn vị p là \(N/{m^2} = Pa\)
- Khối lượng riêng: \(\rho = \frac{m}{V}\)
+ m: đơn vị kg
+ V: đơn vị \({m^3}\)
=> Đơn vị của \(\rho \) là \(kg/{m^3}\)
Từ công thức liên quan, hãy biểu diễn đơn vị của áp suất và khối lượng riêng qua các đơn vị cơ bản trong hệ SI.
- Áp suất: \(p=\dfrac{F}{S}\)
+ \(F\): đơn vị \(N\)
+ \(S\): đơn vị \(m^2\)
\(\Rightarrow\) Đơn vị \(p\) là \(N/m^2=Pa\)
- Khối lượng riêng: \(\rho=\dfrac{m}{V}\)
+ \(m\): đơn vị \(kg\)
+ \(V\): đơn vị \(m^3\)
\(\Rightarrow\) Đơn vị của \(\rho\) là \(kg/m^3\)
Biết khối lượng của một mol nước là μ = 18.10 − 3 kg và một mol có N A = 6,02.10 23 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 10 3 kg/m3. Số phân tử có trong 300 c m 3 nước là
A. 6,7. 10 24 phân tử
B. 10,03. 10 24 phân tử
C. 6,7. 10 23 phân tử
D. 10,03. 10 23 phân tử
Đáp án: B
+ Khối lượng của 300 c m 3 = 300.10 − 6 m 3 nước là: m = ρ V = 10 3 .300.10 − 6 = 0,3 k g
+ Một mol nước thì có khối lượng μ
=> Số mol nước trong 300 c m 3 là: n = m μ = 0,3 18.10 − 3 = 50 3
+ Lại có, trong một mol khí có N A = 6,02.10 23 phân tử
=> Số phân tử trong 300cm3 nước là: n N A = 50 3 .6,02.10 23 = 10,03.10 24 phân tử
Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm 2 . Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ = 8 , 9 . 10 3 kg / m 3 , nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. I = 2,5 (μA).
B. I = 2,5 (mA).
C. I = 250 (A).
D. I = 2,5 (A).
Chọn: D
Hướng dẫn: Khối lượng Ni giải phóng ra ở điện cực được tính theo công thức: m = ρdS = 1 F A n I . t từ đó ta tính được I (lưu ý phải đổi đơn vị của các đại lượng)
Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 c m 2 . Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có khối lượng mol nguyên tử là A = 58 g/mol, hoá trị n = 2 và có khối lượng riêng là ρ = 8 , 9 g / c m 3 .
Ta có m = ρ V = ρ S h = 1 , 335 g ; m = 1 F . A n . I t ⇒ I = m F n A t = 2 , 47 A .
nguyên tử của nguyên tố X có hạt cơ bản là 34. Trong đó,số hạt mang điện tích là 11
a) Xác định số lượng từng loại hạt cơ bản của X
b) Gọi tên và kí hiệu của X
c) Tính khối lượng nguyên tử của X bằng đơn vị (g)