tìm nghiệm nguyên của phương trình
(x^2-10*x+29)(y^2+6y+14)=20
tìm nghiệm nguyên của phương trình : (x^2 - 10x + 29)(y^2 +6y + 14)=20
Có thể thay đề bài từ tìm nghiệm nguyên thành tìm nghiệm.
Ta có: \(x^2-10x+29=\left(x-5\right)^2+4\ge4>0;y^2+6y+14=\left(y+3\right)^2+5\ge5>0\).
Từ đó \(\left(x^2-10x+29\right)\left(y^2+6y+14\right)\ge4.5=20\).
Do đẳng thức xảy ra nên ta phải có: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-5\right)^2=0\\\left(y+3\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=-3\end{matrix}\right.\).
Vậy...
Tìm x,y để các phương trình sau nghiệm nguyên:
a, x^2 + y^2 - 2x - 6y + 10 = 0
b, 4x^2 + y^2 + 4x - 6y - 24 = 0
c ,x^2 + y^2 - x - y - 8 = 0
2^x + (x^2 + 1). (y^2 - 6y + 8) =0
tìm nghiệm nguyên của phương trình x2y2-x2-6y2=2xy
Tìm nghiệm nguyên của phương trình : \(y^2-5y+62=\left(y-2\right)x^2+\left(y^2-6y+8\right)x\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
\(y^2-5y+62=\left(y-2\right)x^2+\left(y^2-6y+8\right)x\)
PT \(\Leftrightarrow\left(y^2-5y+6\right)+56=\left(y-2\right)x^2+\left(y-2\right)\left(y-4\right)x\)
\(\Leftrightarrow\left(y-2\right)\left(y-3\right)+56=\left(y-2\right)x^2+\left(y-2\right)\left(y-4\right)x\)
\(\Leftrightarrow\left(y-2\right)\left(x^2+yx-4x-y+3\right)=56\)
\(\Leftrightarrow\left(y-2\right)\left(x-1\right)\left(x+y-3\right)=56\)
Ta nhận thấy x+y-3 là tổng của y-2, x-1
Đến đây ta xét lần lượt các trường hợp là ra
Cho phương trình: \(x^2-3y^2+2xy-2x-10y+4\)
a) Tìm nghiệm \(\left(x;y\right)\) của phương trình thỏa mãn: \(x^2+y^2=10\)
b) Tìm nghiệm nguyên của phương trình đã cho
tìm nghiệm nguyên phương trình (x-2018)2 = y4 - 6y3 + 6y2 - 6y
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: \(2\left(x^2+y^2\right)=6y-3x+5xy-7\)