So sánh đặc điểm của kính hiển vi quang học và kính hiển vi điện tử.
Vẽ kính hiển vi quang học và nêu các bộ phận của kính hiển vi quang học.
ai vẽ đc bị não à
có mỗi cái này thôi
vẽ đơn giản thôi mà bn, lm j căng
Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi quang học trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 13 12 cm. Khi đó độ bội giác của kính hiển vi bằng 75. Tiêu cự vật kính f 1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là
A. f 1 = 1 cm và δ = 12 cm.
B. f 1 = 0 , 5 cm và δ = 12 cm.
C. f 1 = 1 cm và δ = 13 cm.
Quan sát kính hiển vi ở trạng thái mắt không điều tiết là ngắm chừng ở vô cực.
® G = δ D f 1 f 2 = 75 = δ .0 , 25 f 1 .0 , 04 ® δ = 12 f 1
+ Dựa trên các đáp án thì chỉ có đáp án A là đáp ứng được điều kiện trên.
Đáp án A
Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi quang học trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 13/12 cm. Khi đó độ bội giác của kính hiển vi bằng 75. Tiêu cự vật kính f 1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là
A. f 1 = 1 c m v à δ = 12 c m .
B. f 1 = 0 , 5 c m v à δ = 12 c m .
C. f 1 = 0 , 5 c m v à δ = 12 c m .
D. f 1 = 0 , 5 c m v à δ = 13 c m .
Đáp án A
Quan sát kính hiển vi ở trạng thái mắt không điều tiết là ngắm chừng ở vô cực. → G = δ D f 1 f 2 = 75 = δ .0 , 25 f 1 .0 , 04 → δ = 12 f 1
Dựa trên các đáp án thì chỉ có đáp án A là đáp ứng được điều kiện trên.
quan sát kính hiển vi và cho biết tác dụng của các bộ phận chính trong kính hiển vi quang học
Thân kính: Là phần cơ bản của kính hiển vi, bao gồm một ống dài và mỏng có thể điều chỉnh được chiều dài. Thân kính thường được làm bằng kim loại hoặc nhựa có độ bền cao.
Hệ thống ống kính: Gồm một ống kính đơn để tập trung ánh sáng và tạo ra hình ảnh phóng đại của mẫu. Thường có độ phóng đại tối đa từ 40-100 lần.
Ngàm mẫu: Là nơi đặt mẫu để quan sát. Ngàm mẫu thường được làm bằng kim loại hoặc nhựa và được thiết kế để giữ mẫu ổn định trong suốt quá trình quan sát.
Nút điều chỉnh: Là phần có thể điều chỉnh được trên thân kính để tăng giảm độ phóng đại và lấy nét hình ảnh.
Nguồn sáng: Để quan sát mẫu, cần có nguồn sáng để chiếu sáng lên mẫu và tạo ra hình ảnh phóng đại. Nguồn sáng thường được đặt phía dưới ngàm mẫu và có thể điều chỉnh độ sáng.
Tròng lồng ngắm: Là một tròng kính có đường kính nhỏ được đặt ở đầu thân kính để tập trung ánh sáng và tạo ra hình ảnh phóng đại. Tròng lồng ngắm giúp người sử dụng có thể nhìn vào thân kính một cách dễ dàng và thoải mái.
- Giá đỡ: gồm có ệ, thân, mâm gắn vật kính, bàn để tiêu bản (bàn sa trượt, bàn đỡ mẫu), kẹp tiêu bản.
- Hệ thống phóng đại gồm có
+ Thị kính: bộ phận để mắt và để soi kính, có 2 loại ống đôi và ống đơn.
+ Vật kính: là bộ phậnquay về phía có vật để quan sát. Vật kính có 3 độ phóng đại chính là: x10, x40, x100.
- Hệ thống chiếu sáng:
+ Nguồn sáng (gương hoặc đèn).
+ Màn chắn, được đặt vào trong tụ quang. Nhiệm vụ điều chỉnh lượng ánh sáng đi qua tụ quang.
+ Tụ quang: tập trung những tia ánh sáng và hướng luồng ánh sáng vào tiêu bản. Vị trí của tụ quang nằm ở giữa gương và bàn để tiêu bản. Điều chỉnh độ chiếu sáng ta di chuyển tụ theo chiều lên xuống.
- Hệ thống điều chỉnh: di chuyển các vùng mẫu vật để tìm được đúng vị mẫu cần quan sát.
+ Núm chỉnh tinh (ốc vi cấp).
+ Núm chỉnh thô (ốc vĩ cấp).
+ Núm điều chỉnh tụ quang lên xuống.
+ Núm điều chỉnh độ tập trung ánh sáng của tụ quang.
+ Núm điều chỉnh màn chắn sáng (độ sáng).
+ Núm di chuyển bàn sa trượt (trước, sau, trái, phải).
Gọi f1, f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi, Đ là khoảng cực cận của người quan sát, δ là độ dài quang học của kính hiển vi. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức
A. G ∞ = f 2 Đ δ f 2
B. G ∞ = f 1 f 2 δ . Đ
C. G ∞ = δ Đ f 1 f 2
D. G ∞ = f 1 . δ Đ . f 2
Đáp án C
+ Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực G ∞ = δ Đ f 1 f 2
Gọi f 1 , f 2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi, Đ là khoảng cực cận của người quan sát, δ là độ dài quang học của kính hiển vi. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức
A. G ∞ = f 2 . Đ δ . f 2
B. G ∞ = f 1 . f 2 δ . Đ
C. G ∞ = δ . Đ f 1 . f 2
D. G ∞ = δ . f 1 Đ . f 2
Đáp án C
+ Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực G ∞ = δD f 1 f 2
Chương I:Mở đầu về KHTN
1. Nhận biết vật sống, vật không sống.
2. Chức năng các bộ phận của kính hiển vi quang học.
3. Bộ phận quan trọng nhất của kính hiển vi
4. Biết cách sử dụng và bảo quản kính lúp, kính hiển vi
Chương V: Tế bào
1. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào
2. Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
3. Phận biệt tế bào động vật, tế bào thực vật.
4. Xác định số bào con tạo thành qua một số lần phân chia.
5. Các giai đoạn phân chia tế bào
6. Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Chương VI : Từ tế bào đến cơ thể
7. Nêu khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể đơn bào.
8. Xác định các cấp độ tổ chức của cơ thể đa bào.
9. Xác định nhóm sinh vật thuộc cơ thể đơn bào, đa bào.
em cần gấp ạ
Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
- Tiêu cự của vật kính rất nhỏ (cỡ milimet)
- Tiêu cự của thị kính nhỏ (cỡ xencimet)
Chọn câu đúng về đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi
A.Vật kính là một TKPK có tiêu cự rất ngắn và thị kính là một TKHT có tiêu cự ngắn
B.Vật kính là một TKHT có tiêu cự rất ngắn và thị kính là một TKHT có tiêu cự ngắn
C.Vật kính là một TKHT có tiêu cự dài và thị kính là một TKHT có tiêu cự ngắn
D.Vật kính là một TKPK có tiêu cự dài và thị kính là một TKHT có tiêu cự ngắn
Đáp án cần chọn là: B
B- đúng vì kính hiển vi gồm một vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn cỡ milimet và một thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn ( đóng vai trò kính lúp)