Quan sát hình 31.3, em hãy kể tên các nhóm động vật có xương sống. Xác định đặc điểm của mỗi nhóm.
Quan sát hình 31.2, em hãy kể tên các nhóm động vật không xương sống và xác định đặc điểm mỗi nhóm.
Các nhóm động vật không xương sống và đặc điểm:
– Nhóm ruột khoang: cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng tỏa tròn, sống ở môi trường nước.
– Nhóm giun: hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể có đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi – lưng bụng, thường sống trong đất ẩm, môi trường nước hoặc trong cơ thể sinh vật.
– Nhóm thân mềm: có cơ thể mềm, không phân đốt thường có vỏ đá vôi bao bọc, xuất hiện điểm mắt. Chúng có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống.
– Nhóm chân khớp: câu tạo cơ thể chia làm ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động. Số lượng loài đa dạng và phân bố khắp các dạng môi trường.
Quan sát hình 29.1, hãy kể tên một số đại diện thuộc các nhóm thực vật. Xác định đặc điểm của mỗi nhóm.
Nhóm thực vật | Đại diện | Đặc điểm |
Rêu | Rêu tường | - Chưa có hệ mạch - Rễ giả - Sinh sản bằng bào tử |
Dương xỉ | Dương xỉ, bèo ong, rau bợ | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu - Không có hạt, sinh sản bằng bào tử |
Hạt trần | Thông, vạn tuế | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển - Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa |
Hạt kín | Bàng, cam, bưởi, nho, táo | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển. - Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa |
a. Quan sát, chụp ảnh một số sinh vật ngoài thiên nhiên.
Làm bộ sưu tập các nhóm sinh vật ngoài thiên nhiên
B1: Hình loại ảnh theo nhóm phân loại sinh vật
B2: Xác định tên các đại diện của nhóm sinh vật
B3: làm bộ sưu tầm ảnh động vật có xương sống, động vật không có xương sống
Thực vật: (rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín)
+ Vai trò của sinh vật ngoài thiên nhiên
B1: lập sơ đồ về vai trò của sinh vật ngoài thiên nhiên, điều hòa khí hậu, làm thức ăn, làm đồ dùng trang trí.
B2: đưa ảnh sinh vật vào đúng vai trò đó
- phân loại theo nhóm sinh vật lưỡng phân
Giúp e dới mn ơi
Quan sát hình 22.2 và thảo luận nhóm các nội dung sau:
1. Kể tên vật sống và vật không sống mà em quan sát được trong hình trên. Những đặc điểm nào giúp các em nhận ra một vật sống?
2. Để chuyển động trên đường, một chiếc ô tô hoặc xe máy cần lấy khí oxygen để đốt cháy xăng và thải ra khí carbon dioxide. Vậy, vật sống giống với ô tô hoặc xe máy ở đặc điểm nào? Tại sao ô tô và xe máy không phải là vật sống?
1. Các vật sống: 2 chú khỉ, em bé, cây gỗ, cây cỏ.
Vật không sống: tường gạch, hàng rào.
Những đặc điểm giúp các em nhận ra một vật sống là tại các cá thể sẽ diễn ra các hoạt động sống cơ bản như cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản.
2. Vật sống giống với ô tô hoặc xe máy ở đặc điểm cũng cần sử dụng khí oxygen sử dụng đảm bảo duy trì sự sống và hoạt động, con người cần oxygen để hô hấp còn ô tô dùng oxygen để hoạt động được và đều thải ra khí carbon dioxide.
Nhưng ô tô và xe máy không được xem là một vật sống vì những hoạt động sống cơ bản khác như sinh sản, cảm ứng và vận động hay sinh trưởng đều không thực hiện được (một ô tô không thể tự sinh ra một ô tô con khác, cũng như không thể tự vận động).
Kể tên và nêu đặc điểm của các nhóm động vật không xương sống ? :)
- Các động vật không có xương sống: thủy tức, giun đất, sứa, bạch tuộc,châu chấu
- Những đặc điểm của loại động vật không xương sống là: nhiều loài động vật không có xương sống có hình thức sinh sản hữu tính. Chúng có một vài tế bào sinh sản đặc biệt , mà các tế bào này có thể trải qua quá trình phân bào để tạo ra các tinh trùng nhỏ hơn có thể cử động, hoặc các chứng lớn hơn không thể di chuyển.
- Các động vật không có xương sống: thủy tức, giun đất, sứa, bạch tuộc,châu chấu
- Những đặc điểm của loại động vật không xương sống là: nhiều loài động vật không có xương sống có hình thức sinh sản hữu tính. Chúng có một vài tế bào sinh sản đặc biệt , mà các tế bào này có thể trải qua quá trình phân bào để tạo ra các tinh trùng nhỏ hơn có thể cử động, hoặc các chứng lớn hơn không thể di chuyển
xác định đặc điểm của nhóm động vật có xương sống và động vật ko xương sống. Cho ví dụ minh họa
Em hãy kể tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống
Một số đại diện thuộc:
- Nhóm động vật không xương sống: sứa, san hô, giun, cua, tôm, ốc sên, gián, nhện,...
- Nhóm động vật có xương sống: cá, rắn, rùa, chim, gà, chó, mèo, khỉ, hươu,...
Tham khảo
Một số đại diện thuộc: Nhóm động vật không xương sống: sứa, san hô, giun, cua, tôm, ốc sên, gián, nhện,…
Nhóm động vật có xương sống: cá, rắn, rùa, chim, gà, chó, mèo, khỉ, hươu,…
Một số đại diện thuộc: Nhóm động vật không xương sống: sứa, san hô, giun, cua, tôm, ốc sên, gián, nhện,…
Nhóm động vật có xương sống: cá, rắn, rùa, chim, gà, chó, mèo, khỉ, hươu,…
Em hãy kể tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và đông vật có xương sống.
- Động vật không xương sống: tôm, cua, mực, ốc, ngao…
- Động vật có xương sống: hổ, chim cánh cụt, cá chuồn, mèo, chuột lang,…
1, Kể tên các lớp động vật có xương sống và các bộ hoặc các nhóm ( động vật tương ứng của mỗi lớp ) ? Cho Ví Dụ
2 Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống của cá chép, ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim và thỏ ?
3, đặc điểm về hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, tiêu hóa của cá, lưỡng cư, bò sát ?
4, đặc điểm chung của mỗi lớp động vật có xương sống?
5, Bước tiêu hóa về sinh sản, tuần hoàn của động vật có xương sống?
6, Cây phát sinh giới động vật và đa dạng về động vật?
6/Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát sinh những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên chung). Các nhánh ấy lại phát sinh những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. Ví dụ: Cá, Bò sát, Chim và Thú có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn so với Giáp xác, Nhện và Sâu bọ.
chán quá mai thi ngữ văn mình dót ngữ văn lắm hu hu
2/Ếch:
-đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thon nhọn về phía trước.
-chi sau có màng bơi
-da tiết chất nhầy làm giảm ma sát và dễ thấm khí.
-chủ yếu hô hấp bằng da