Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng:
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
Chọn đáp án D
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố:
- ATP.
- Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
- Enzim hoạt tải.
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng:
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
Chọn đáp án D
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố:
- ATP.
- Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
- Enzim hoạt tải.
STUDY TIP
Theo hình thức này, các chất khoáng được hấp thụ từ môi trường đất vào tế bào lông hút từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao một cách chủ động ngược chiều gradient nồng độ. Vì vậy cần cung cấp năng lượng ATP, enzim hoạt tải, tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
Chọn đáp án D
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố:
- ATP.
- Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
- Enzim hoạt tải
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
Đáp án D
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố:
- ATP.
- Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
Enzim hoạt tải.
So sánh sự giống và khác nhau của lưới nội chất và bộ máy Golgi
Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình tổng hợp và cung cấp các chất:
- Ribosome là nơi tổng hợp protein.
- Protein tổng hợp được ở ribosome sẽ được đưa vào trong lưới nội chất để vận chuyển qua túi vận chuyển (túi tiết) và vận chuyển tới bộ máy Golgi.
- Tại bộ máy Golgi, protein được chế biến, lắp ráp cho hoàn thiện cấu trúc. Sau đó, những protein này sẽ được đóng gói vào trong các túi tiết và phân phối đến các vị trí khác nhau trong tế bào hoặc xuất ra ngoài qua màng tế bào.
Phân tích mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo chức năng của: thành tế bào thực vật, màng sinh chất, ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy golgi
Ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi có liên quan như thế nào về mặt chức năng?
- Ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi có liên quan mật thiết với nhau trong quá trình thực hiện chức năng tổng hợp protein.
Cụ thể như sau:
- Ribosome là nơi tổng hợp protein.
- Protein tổng hợp được ở ribosome sẽ được đưa vào trong lưới nội chất để vận chuyển qua túi vận chuyển (túi tiết) và vận chuyển tới bộ máy Golgi.
- Tại bộ máy Golgi, protein được chế biến, lắp ráp cho hoàn thiện cấu trúc. Sau đó, những protein này sẽ được đóng gói vào trong các túi tiết và phân phối đến các vị trí khác nhau trong tế bào hoặc xuất ra ngoài qua màng tế bào.
Mô tả cấu trúc và chức năng của bộ máy Golgi.
- Bộ máy Golgi gồm: các túi dẹp nằm song song với nhau nhưng tách rời nhau.
- Chức năng: là nơi chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân tử protein, lipid rồi phân phối chúng đến những nơi cần thiết.