Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?
Cho biết đktc, nếu lấy khí CO2 và khí Clo với thể tích khí bằng nhau thì khối lượng và số phân tử của 2 khí này có bằng nhau hay không? Vì sao?
=> Khối lượng khác nhau và số phân tử giống nhau
0giải thích vì sao 1mol phân tử khí oxi và 1mol phân tử khí cacbonic tuy có số phân tử giống nhau nhưng lại có khối lượng khi bằng nhau?
Bạn nào giúp mình trl câu hỏi này đc ko?
vì khí oxi có 2 nt O
và CO2 có 1 nt C, 2nt O
=>sẽ hơn nhau là 12 g\mol
Một phân tử DNA có chiều dài 3400A°(ăngstron). Biết mỗi nucleotide có chiều dài 3,4A°. Phân tử DNA có 30% nucleotide loại Adenine (A).
a. Tính tổng số nucleotide của phân tử DNA trên.
b. Tính chu kì xoắn của phân tử DNA trên.
c. Tính số nucleotide mỗi loại Adenine (A), Thymine (T), Guanine (G), Cytosine (C)?
d. Số liên kết Hydrogen của phân tử DNA đó là bao nhiêu?
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=2000\left(nu\right)\)
\(b,\) \(\dfrac{N}{20}=100\left(ck\right)\)
\(c,\) Ta có: \(A=T=30\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow X=T=20\%N=400\left(nu\right)\)
\(d,H=2A+3G=2400\left(lk\right)\)
Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau, mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hiđro,oxi,cacbonic,amoniac.Hãy cho biết:
a, Số phân tử mỗi bình trong các chát có bằng nhau ko?giải thích?
b,Số nguyên tử ở bình nào nhiều nhất,giải thích?
c,Khối lượng các chất có trong bình cod bằng nhau ko?giải thích?
Biết các khí trên đo ở nhiệt độ và áp suất
a) Thể tích khí trong mỗi bình bằng nhau ➝ số mol khí bằng nhau ➝ số phân tử trong mỗi bình bằng nhau.
b) Mỗi phân tử lại được tạo thành từ số lượng nguyên tử khác nhau.
H2, O2 được tạo thành từ hai nguyên tử
CO2 được tạo thành từ ba nguyên tử
NH3 được tạo thành từ bốn nguyên tử
➝ Số phân tử là bằng nhau, NH3 được tạo thành từ nhiều nguyên tử nhất, nên số nguyên tử ở bình chứa NH3 là lớn nhất.
c) Khối lượng các chất trong mỗi bình không bằng nhau. Chỉ có số mol các chất bằng nhau, còn phân tử khối các chất khác nhau.
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài là 0,51μm, với tỷ lệ các loại nucleotit adenine , guanine, xitozin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARM này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lý thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là ?
A. G=X=1050; A=T=450
B. G=X=450; A=T=1050
C. G=X=900; A=T=2100
D. G=X=2100; A=T=900
Phương pháp :
- Áp dụng công thức tính tỷ lệ % của các nucleotit của gen khi biết tỷ lệ % của ribonucleotit trên mARN :
% A = % T = % r U + % r A 2 % G = % X = % r G + % r X 2
Cách giải:
Ta có %Uraxin = 100% - 10% - 30% - 40% = 20%
Vì rA liên kết bổ sung với T, rG liên kết bổ sung với X ; rU với A, rX với G
Ta có tỷ lệ các nucleotit trên phân tử ADN được tổng hợp là
% A = % T = % r U + % r A 2 = 15 % % G = % X = % r G + % r X 2 = 35 %
Mà chiều dài của ADN = chiều dài của ARN = 0,51 μm = 5100 angtron
N A D N = L × 2 3 , 4 = 3000 nucleotit
Vậy số lượng các loại nucleotit là
A=T= 3000 × 15% = 450 ; G=X =3000 × 35% =1050
Chọn A
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nucleotit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G= X = 450; A= T = 300
B. G= X = 600; A= T = 900
C. G= X = 300; A= T = 450
D. G= X = 900; A= T = 600
Ta có số loại nucleotit trong phân tử mARN của sinh vật nhân sơ là :
(0.51 x 10000) : 3.4 = 1500
Số nucleotit các loại trong phân tử mARN là :
A = 0.1 x 1500 = 150
G = 0.2 x 1500 = 300
X = 0.2 x 1500 = 300
U = 0.5 x 1500 = 750
Ta có chiều dài của gen bằng với chiều dài của phân tử AND và mARN bằng nhau
ð Số nucleotit trong phân tử AND là : A = T = (A + U ) = (750 + 150 ) = 900
G + X = 300 + 300 = 600
Đáp án B
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G= X = 450; A= T = 300
B. G= X = 600; A= T = 900
C. G= X = 300; A= T = 450
D. G= X = 900; A= T = 600
Đáp án B
Ta có số loại nuclêôtit trong phân tử mARN của sinh vật nhân sơ là:
0 , 51 x 10000 3 , 5 = 1500
Số nuclêôtit các loại trong phân tử mARN là:
A = 0.1 x 1500 = 150
G = 0.2 x 1500 = 300
X = 0.2 x 1500 = 300
U = 0.5 x 1500 = 750
Ta có chiều dài của gen bằng với chiều dài của phân tử ADN và mARN bằng nhau
→ Số nuclêôtit trong phân tử ADN là:
A = T = (A + U) = (750 + 150) = 900
G + X = 300 + 300 = 600
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất?
“Hai chất chỉ có tính bằng nhau khi”:
A. Khối lượng bằng nhau
A. Số phân tử bằng nhau
B. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
C. Cả 3 ý kiến trên
Câu 19: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 112 lít B. 336 lít C. 168 lít D. 224 lít
Câu 20: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất( mol) của những khối lượng chất(gam sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe
A. 0,33mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe
B. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe
C. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
D. 0,33mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất?
“Hai chất chỉ có tính bằng nhau khi”:
A. Khối lượng bằng nhau
A. Số phân tử bằng nhau
B. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
C. Cả 3 ý kiến trên
Câu 19: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
A. 112 lít B. 336 lít C. 168 lít D. 224 lít
Giải chi tiết:
\(n_{N_2}=\dfrac{280}{28}=10\left(mol\right)\Rightarrow V_{N_2}=10.22,4=224\left(l\right)\)
Câu 20: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất( mol) của những khối lượng chất(gam sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe
A. 0,33mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe
B. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe
C. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
D. 0,33mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, xét các phát biểu sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau.
(2) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
(3) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(4) Có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
(5) Có cấu trúc mạch thẳng.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án : C
Các phát biểu đúng là (2) (3) (5)
1 sai, các phân tử đều cùng nhân đôi ở pha S trong chu kì tế bào
4 sai, các gen có độ dài và số lượng nu khác nhau