Dựa vào bảng GDP của một số nền kinh tế lớn nhất thế giới, năm 2020, em hãy tính tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới năm 2020 và rút ra nhận xét.
Dựa vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng trong xuất khẩu của EU và các trung tâm kinh tế với so với thế giới năm 2020. Rút ra nhận xét.
Tham khảo:
- Nhận xét: Nhìn chung EU chiếm tỉ trọng cao trong xuất khẩu của thế giới năm 2020, cao hơn các trung tâm kinh tế khác, cụ thể:
+ EU chiếm tỉ trọng cao nhất trong xuất khẩu của thế giới năm 2020, đạt tới 31%.
+ Tiếp đó đứng thứ 2 là Trung Quốc với 12,7%
+ Hoa Kỳ chiếm tỉ trọng khá cao trong xuất khẩu thế giới, đạt 9,2%.
+ Thấp nhất là Nhật Bản, chỉ chiếm 3,3% trong tỉ trọng xuất khẩu thế giới.
Dựa vào bảng số liệu sau đây: dân số, tổng GDP và giá trị xuất khẩu so với thế giới của ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
Chỉ số | EU | USA | Nhật Bản |
---|---|---|---|
Dân số (triệu người – năm 2005) | 459,7 | 296,5 | 127,7 |
GDP (tỉ USD – năm 2004) | 12.690,5 | 11.667,5 | 4.623,4 |
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (% - năm 2004) | 37,7 | 9,0 | 6,25 |
Hãy cho biết EU, USA, Nhật Bản có những điểm giống nhau và khác nhau giữa ba chỉ số trên.
EU, USA, Nhật Bản có những điểm giống nhau và khác nhau giữa ba chỉ số dân số, tổng GDP và giá trị xuất khẩu.
EU, USA, Nhật Bản là ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
- Giống nhau:
+ Ba trung tâm lớn nhất về dân số, kinh tế thế giới.
+ Những thay đổi về chính trị, kinh tế của ba trung tâm này đều ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến kinh tế - xã hội xã hội thế giới.
- Khác nhau:
+ Dân số: EU: 459,7 triệu người (đông nhất), USA: 296,5 triệu người, Nhật Bản: 127,7 triệu người.
+ Tổng GDP: EU: 12.690,5 tỉ USD (lớn nhất), USA: 11.667,5 tỉ USD, Nhật Bản: 4.623,4 tỉ USD.
+ Trị giá xuất khẩu so với thế giới: ba trung tâm chiếm gần 53% (trong đó EU: 37,7%).
Dựa vào bảng 4.1, hãy so sánh GDP của EU với các trung tâm kinh tế lớn khác trên thế giới.
- GDP của EU (15 625 tỉ USD) lớn hơn so với Trung Quốc (14343 tỉ USD),Nhật Bản (5082 tỉ USD)
- GDP của EU thấp hơn so với Hoa Kỳ(21428 tỉ USD) , thế giới (87799 tỉ USD).
Dựa vào bảng số liệu sau:
BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
---|---|---|---|
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Toàn thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
Nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004, tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004, tăng đều.
Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
Dựa vào bảng số liệu tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (câu 4), trả lời câu hỏi : EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới là do
A. Có nhiều quốc gia thành viên
B. Diện tích lớn, dân số đông hơn so với các khu vực khác
C. Có tốc độ tăng trưởng cao hàng đầu thế giới
D. Tạo ra thị trường chung và sử dụng một đồng tiền chung
Hướng dẫn: EU đã thành công trong việc tạo ra một thị trường chung có khả năng đảm bảo cho hàng hóa, con người, dịch vụ, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên và sử dụng một đồng tiền chung (ơ-rô). Nhờ những thành công này, EU đã trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới.
Đáp án: D
Dựa vào bảng 33.4 (SGK trang 123), hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
+ Xử lý số liệu:
Tỉ trọng diện tích dân số GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 (%)
Diện tích | Dân số | GDP | |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam | 39,3 | 39,3 | 65,0 |
Ba vùng kinh tế trọng điểm | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Biểu đồ: Tỉ trọng, diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.
- Nhận xét:
+ Trong ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 39,3% diện tích, 39,3% dân số nhưng chiếm tới 65% giá trị GDP.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà với các tỉnh phía Nam và cả nước.
Cho bảng số liệu:
Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2020
Chỉ số | EU | Hoa Kỳ | Nhật Bản |
Số dân (triệu người) | 507,9 | 319 | 127,1 |
GDP | 18517 | 17348 | 4597 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) | 42,7 | 13,5 | 17,7 |
Tỉ trọng xuất khẩu của thế giới (%) | 33,5 | 9,8 | 3,6 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân, GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014 là:
A.
Biểu đồ tròn.
B.
Biểu đồ cột ghép
C.
Biểu đồ miền
D.
Biểu đồ đường.
Dựa vào bảng số liệu một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới (câu 6), trả lời câu hỏi : Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014 là
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tròn (3 vòng tròn).
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ miền.
Hướng dẫn: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014.
Đáp án: B
Cho bảng số liệu sau:
GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007. (Đơn vị: tỉ đồng)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm nước ta năm 2007.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu
+Tính cơ cấu:
Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007. (Đơn vị: %)
+Tính bán kính đường tròn ( r P B , r M T , r P N )
-Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của các vùng kinh tế trọng diêm nước ta năm 2007
b) Nhận xét
-Trong cơ cấu GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có cơ cấu GDP tiến bộ, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ cao, tỉ trọng nông, lâm, thuỷ sản thấp. Vùng kinh tế trọng điểm miền trung có tỉ trọng nông,lâm , thuỷ sản còn cao
-Nguyên nhân: do các vùng kinh tế trọng điểm hội tụ đầy đủ các thế mạnh, có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ, tập trung chủ yếu vào phát triển công nghiệp, dịch vụ tạo hạt nhân cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.