Từ định nghĩa đơn vị lực, hãy chứng tỏ:
1 Pa = 1 N/m2
1) Đơn vị đo áp lực là
A N/m2 B Pa C .N D N/cm2
2) Đơn vị đo áp suất là
A N/m2 BN/m3 C kg/m3 D. N
1) Đơn vị đo áp lực là
A N/m2 B Pa C .N D N/cm2
2) Đơn vị đo áp suất là
A N/m2 BN/m3 C kg/m3 D. N
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất?
A. N/m2 B. Pa C. N/m3 D. kPa
Câu 1 Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
A phương của lực.
B điểm đặt của lực.
C độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
D chiều của lực.
Câu 2
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của áp suất?
A Pa.
B N/m3.
C N/m2.
D kPa.
Câu 1 Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
A phương của lực.
B điểm đặt của lực.
C độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
D chiều của lực.
Câu 2
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của áp suất?
A Pa.
B N/m3.
C N/m2.
D kPa.
Bài 2 : Với mỗi nghĩa dưới đây của từ mũi , hãy đặt 1 câu :
a, bộ phận trên mặt người và động vật , dùng để thở và ngửi .
b, bộ phận có đầu nhọn , nhô ra phía trước của 1 số vật .
c, đơn vị lực lượng vũ trang tấn công theo 1 hướng nhất định .
a. Cái mũi nhỏ của em bé rất đáng yêu.
b. Mũi thuyền giúp cho con thuyền rẽ nước.
c. Mũi tên đâm xuyên qua cả cành cây.
Học tốt
Nói áp suất khí quyển tại thành phố 678mmHg. a. Số chỉ trên có ý nghĩa như thế nào? b. Hãy tính áp suất ra đơn vị N/m2. Cho trọng lượng riêng thủy ngân 136000 N/m2?
a, Nó có nghĩa rằng 678mmHg chỉ als suất được đo bởi cột thuỷ ngân
b, \(678mmHg=0,678Hg\)
\(=0,678.136,000\left(N/m^2\right)\\ =92208N/m^2\)
Nhận xét nào sau đây không đúng về cảm ứng từ ? A. Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực từ B. Biểu thức định nghĩa B = F/n C. Phương trùng với phương của đường sức từ D. Có đơn vị là Tesla
3.quân ta tấn công theo mũi tên bên mạn tàu
2.Cái mũi của bạn Ngân rất đẹp
Câu 1. Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton và so với nơtron.
Câu 2.
a. Hãy định nghĩa thế nào là 1 đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
b. Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.
c. Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.
d. Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro.Hãy tính khối lượng nguyên tử hiđro ra đơn vị u.
Câu 3. Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử: mBe = 9,012 u; mO= 15,999u.
Hãy tính các khối lượng đó ra đơn vị gam.
Câu 1:
Tỉ số của e so với p là:
\(\dfrac{m_e}{m_p}=\dfrac{9,1094.10^{-31}}{1,6726.10^{-27}}=5,4463.10^{-4}\)
Tỉ số của e so với n là:
\(\dfrac{m_e}{m_n}=\dfrac{9,1094.10^{-31}}{1,6748.10^{-27}}=5,4391.10^{-4}\)
Câu 2:
a, tự làm nha
b, Ta có: \(1u=\dfrac{1}{12}.m_C=\dfrac{1}{12}.\dfrac{12}{6,022.10^{23}}\approx1,66.10^{-24}\left(g\right)\)
c, Vì \(1u=\dfrac{1}{12}.m_C\Rightarrow m_C=12u\)
d, Ta có: \(m_C=11,9059.m_H\Rightarrow m_H=\dfrac{12}{11,9059}=1,0079\left(u\right)\)
Câu 3:
\(m_{Be}=9,012u=9,012.1,66.10^{-24}=1,495992.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Be}=15,999u=15,999.1,66.10^{-24}=2,655834.10^{-23}\left(g\right)\)
Hãy chứng tỏ rằng: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm trong công thức (17.1) bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó.
\(E=\dfrac{F}{q}\) (17.1)
Độ lớn cường độ điện trường tại 1 điểm:
\(E=k\dfrac{\left|Q\right|}{r^2}\)
Lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó:
\(E=\dfrac{F}{q}=\dfrac{k\dfrac{\left|Q\cdot q\right|}{r^2}}{q}=k\dfrac{\left|Q\right|}{r^2}\)
Chứng tỏ: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó.