Cho 8,96l hỗn hợp gồm metan, axetilen(đktc) đi qua bình chứa dung dịch Br dư thấy khối lượng bình tăng lên 5,2 g a) viết pthh xảy ra b)t ínhthể tích và % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu Em đang c ầnạ Em cảm ơn
Dẫn 42(g) hỗn hợp khí A gồm khí metan và khí axetilen qua dung dịch Brom dư. Sau khi pứ kết thúc thấy khối lượng bình Brom tăng 36(g) a. Viết PTHH b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp c. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn
a)
PTHH: C2H2+2Br2 --> C2H2Br4
b) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{36}{26}=\dfrac{18}{13}\left(mol\right)\)
=> \(V_{C_2H_2}=\dfrac{18}{13}.22,4=\dfrac{2016}{65}\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{42-36}{16}=0,375\left(mol\right)\)
=> \(V_{CH_4}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{\dfrac{2016}{65}}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=78,69\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{8,4}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=21,31\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 13,44 lít ( đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thì thấy thoát ra 6,72 lít một chất khí.
a.Viết PTHH xảy ra
b. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b, - Khí thoát ra là CH4 ⇒ VCH4 = 6,72 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{6,72}{13,44}.100\%=50\%\\\%V_{C_2H_2}=50\%\end{matrix}\right.\)
a. PTHH: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
a. Vì CH4 không phản ứng với dd Br2 nên
\(V_{CH_4}=6,72\left(l\right)\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{6,72}{13,44}x100\%=50\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-50\%=50\%\)
Dẫn hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen đi qua bình đựng 400 ml dung dịch Brom, người ta thấy khối lượng của bình tăng lên 5,2g. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt, thu được 13,2 g cacbonic.
a. Tính % thể tích mỗi khi có trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch brôm
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
m bình tăng = mC2H2 = 5.2 (g)
nC2H2 = 5.2/26 = 0.2 (mol)
nCO2 = 13.2/44 = 0.3 (mol) => nCH4 = 0.3 (mol)
Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol
%C2H2 = 0.2/(0.2+0.3) * 100% = 40%
%CH4 = 100 - 40 = 60%
nBr2 = 2nC2H2 = 0.2*2 = 0.4 (mol)
CM Br2 = 0.4/0.4 = 1M
cho 11,2l metan và axetilen(đktc) đi qua bình đựng dd brom dư . sau pư cân lại lại thấy khối lượng tăng 0,78g
a) viết pthh
b) thấy khối lượng c2h2br4 thu đc sau pư
c) tính% về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a)\(m_{tăng}=m_{Br_2}=m_{C_2H_2}=0,78g\Rightarrow n_{C_2H_2}=0,03mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,5-0,03=0,47mol\)
b)\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,03 0,03
\(m_{C_2H_2Br_4}=0,03\cdot266=7,98g\)
c)\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,03}{0,5}\cdot100\%=6\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-6\%=94\%\)
Ta có :
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2 \\m_{C_2H_4} = m_{tăng} = 0,7(gam)\\ \Rightarrow V_{C_2H_4} = \dfrac{0,7}{28}.22,4 = 0,56(lít)\\ \Rightarrow V_{CH_4 } = 1,68 - 0,56 = 1,12(lít)\)
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Brom 1M.
a./ Tính % thể tích mỗi khỉ có trong hỗn hợp
b/ Nếu dân 6,72 lít hỗn hợp khí trên đi qua bình đựng dung dịch brôm, thì khối lượng của bình sẽ tăng lên bao nhiêu gam?
nhh = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
nBr2 = 0.2 (mol)
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
0.1______0.2
nCH4 = 0.6 - 0.1 = 0.5 (mol)
%CH4 = 0.5/0.6 * 100% = 83.33%
%C2H2 = 16.67%
13.44 (l) => 0.1 (mol) C2H2
6.72 (l) => x(mol) C2H2
=> x = 0.05
m tăng = mC2H2 = 0.05*26= 1.3 (g)
dẫn hỗn hợp ( X) gồm 6,72 lít ( đktc) khí etilen và metan đi qua bình đựng dung dịch Brom thấy khối lượng bình tăng lên 5,6 gam . Tính thể tích mỗi chất khí có trong hỗn hợp ( X)
( cho nguyên tử khối Br= 80, H= 1, C=12, O=16)
giải giúp mình với
mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> VC2H4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> VCH4 = 6,72 - 4,48 = 2,24 (l)
Cho 6,72l hỗn hợp gồm Metan và axetilen tác dụng với dung dịch Brom sao phản ứng thấy khối lượng Brom tăng lên 2,8gam a) viết pt hoá học xảy ra b)tính % thể tích hỗn hợp ban đầu
Em coi xem là metan và axetilen hay metan và etilen nha?
Hoặc xem tăng 2,8gam hay 2,6 gam?
Check kĩ đề giúp anh nha!
Cho 3,36 lít ( đktc ) hỗn hợp Y gồm axetilen và metan đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí ( đktc ). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp. c. Tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp.
Cứu với! Mình hiện đang rất cần gấp!!
a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.
Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:
Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 molc. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.
Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 gVậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:
% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%
% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:
% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%