Trình bày hình dáng, kích thước,môi trường sống của nấm?
TL
Hình dạng cầu và kích thước rất lớn. - Độ dài bán kính Trái Đất: 6.370km. - Độ dài đường Xích đạo: 40.076km. ... - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
HT~~~~
Hình dạng cầu và kích thước rất lớn. - Độ dài bán kính Trái Đất: 6.370km. - Độ dài đường Xích đạo: 40.076km. ... - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
Hình dạng cầu và kích thước rất lớn. - Độ dài bán kính Trái Đất: 6.370km. - Độ dài đường Xích đạo: 40.076km. ... - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.
trình bày các đặc điểm đặc trưng của vi khuẩn ( cấu tạo tế bào,mức độ tổ chức cơ thể, môi trường sống, kích thước). Kể tên một số bệnh và đề xuất cách phòng bệnh do vi khuẩn gây ra cho con người
Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.
`-` Kích thước của mỗi loài thực vật là khác nhau, có cây chỉ cao được vài `mm,` có cây thì cao tới vài `m`.
`-` Môi trường sống từng loài rất đa dạng. Có loài sống ở các vùng đồi núi, có loài sống ở sa mạc, có loài sống ở vùng nước lợ, ...
Động vật xung quanh ta rất đa dạng và phong phú đc thể hiện qua A, Hình dạng và kích thước B, Lối sống và đặc điểm cơ thể C, Số lượng loài và môi trường D, Hình dạng và môi trường sống
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Đáp án C.
Kích thước quần thể là số lượng cá thể có trong quần thể.
Số lượng cá thể = mật độ × diện tích môi trường.
- Quần thể A có kích thước = 800 × 34 = 27200 cá thể.
- Quần thể B có kích thước = 2150 × 12 = 25800 cá thể.
- Quần thể C có kích thước = 835 × 33 = 27555 cá thể.
- Quần thể D có kích thước = 3050 × 9 = 27450 cá thể.
Như vậy, trong 4 quần thể nói trên thì quần thể C có số lượng cá thể đông nhất.
→ Có kích thước quần thể lớn nhất.
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2
C. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2
Đáp án C
Kích thước quần thể là số lượng cá thể có trong quần thể. Số lượng cá thể = mật độ x diện tích môi trường.
Quần thể A có kích thước = 3050 x 9 = 27450 cá thể
Quần thể B có kích thước = 2150 x 12 = 25800 cá thể
Quần thể C có kích thước = 835 x 33 = 27555 cá thể
Quần thể D có kích thước = 800 x 34 = 27200 cá thể
Như vậy trong 4 quần thể nói trên thì quần thể C có số lượng cá thể đông nhất → kích thước quần thể lớn nhất
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m 2 và có mật độ 34 cá thể /1 m 2
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m 2 và có mật độ 12 cá thể/ m 2
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m 2 và có mật độ 33 cá thể/ m 2
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m 2 và có mật độ 9 cá thể/ m 2
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2
Kích thước quần thể là số lượng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng) cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều hơn thì có kích thước lớn hơn
→ Đáp án C
Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Kích thước của cá thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước của quần thể.
II. Khi kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa là lúc số lượng cá thể của quần thể cân bằng với điều kiện sống của môi trường.
III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quá trình giao phối gần dễ xảy ra.
IV. Hiện tượng khống chế sinh học sẽ giúp duy trì ổn định kích thước quần thể.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.