Tìm x,y biết \(\frac{12x^2+12x+11}{4x^2+4a+3}=\frac{5y^2-10y+9}{y^2-2y+2}\)
giải phương trình
\(\frac{12x^2+12x+11}{4x^2+4x+3}=\frac{5y^2-10y+9}{y^2-2y+2}\)
Giải các phương trình sau:
a) \(\frac{12x^2+12x+11}{4x^2+4x+3}=\frac{5y^2-10y+9}{y^2-2y+2}\)
b) \(\frac{x^2-x}{x^2-x+1}-\frac{x^2-x+2}{x^2-x-2}=1\)
a/\(\Leftrightarrow\left(12x^2+12x+11\right)\left(y^2-2y+2\right)=\left(4x^2+4x+3\right)\left(5y^2-10y+9\right)\)
\(\Leftrightarrow12x^2y^2-24x^2y+24x^2+12xy^2-24xy+24x+11y^2-22y+22=20x^2y^2-40x^2y+36x^2+20xy^2-40xy+36x+15y^2-30y+36\)
Có sai đề ko cậu
Giải các phương trình sau:
a) \(\frac{x^2-x}{x^2-x+1}-\frac{x^2-x+2}{x^2-x-2}=1\)
b) \(\frac{12x^2+12x+11}{4x^2+4x+3}=\frac{5y^2-10y+9}{y^2-2y+2}\)
a/ ĐKXĐ: ...
Đặt \(x^2-x=t\)
\(\frac{t}{t+1}-\frac{t+2}{t-2}=1\Leftrightarrow t\left(t-2\right)-\left(t+1\right)\left(t+2\right)=\left(t+1\right)\left(t-2\right)\)
\(\Leftrightarrow t^2+4t=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=0\\t=-4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2-x=0\\x^2-x=-4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0;1\\x^2-x+4=0\left(vn\right)\end{matrix}\right.\)
b.
\(\Leftrightarrow\frac{3\left(2x+1\right)^2+8}{\left(2x+1\right)^2+2}=\frac{5\left(y-1\right)^2+4}{\left(y-1\right)^2+1}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}2x+1=a\\y-1=b\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\frac{3a^2+8}{a^2+2}=\frac{5b^2+4}{b^2+1}\Leftrightarrow\left(3a^2+8\right)\left(b^2+1\right)=\left(a^2+2\right)\left(5b^2+4\right)\)
\(\Leftrightarrow3a^2b^2+3a^2+8b^2=5a^2b^2+4a^2+10b^2\)
\(\Leftrightarrow2a^2b^2+a^2+2b^2=0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0\\b=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+1=0\\y-1=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\frac{1}{2}\\y=1\end{matrix}\right.\)
giải phương trình lớp 8:(12x^2+12x+11)/(4x^2+4x+3)=(5y^2-10y+9)/(y^2-2y+2)
Ta có : \(\frac{12x^2+12x+11}{4x^2+4x+3}=\frac{5y^2-10y+9}{y^2-2y+2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{3\left(4x^2+4x+3\right)+2}{4x^2+4x+3}=\frac{5\left(y^2-2y+2\right)-1}{y^2-2y+2}\)
\(\Leftrightarrow3+\frac{2}{4x^2+4x+3}=5-\frac{1}{y^2-2y+2}\)
Do \(\frac{2}{4x^2+4x+3}=\frac{2}{\left(2x+1\right)^2+2}\le\frac{2}{2}=1\) \(\Rightarrow3+\frac{2}{4x^2+4x+3}\le4\left(1\right)\)
\(\frac{1}{y^2-2y+2}=\frac{1}{\left(y-1\right)^2+1}\le\frac{1}{1}=1\) \(\Rightarrow5-\frac{1}{y^2-2y+2}\ge5-1=4\left(2\right)\)
Từ ( 1 ) ; ( 2 ) \(\Rightarrow VT=VP=4\)
Dấu " = " xảy ra \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+1=0\\y-1=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\frac{1}{2}\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy ....
bài 1 : thu gọn đa thức , tìm bậc , hệ số cao nhất
A = 15x^2y^3 + 7x^2 - 8x^3y^2 - 12x^2 + 11x^3y^2 - 12x^2y^3
B = 3x^5y + \(\frac{1}{3}\)xy^4 + \(\frac{3}{4}\)x^2y^3 - \(\frac{1}{2}\)x^5y + 2xy^4 - x^2y^3
bài 2 : tính giá trị biểu thức
A = 3x^3y + 6x^2y^2 + 3xy^3 tại x = \(\frac{1}{2}\); y = -\(\frac{1}{3}\)
B = x^2y^2 + xy +x^3 + y^3 tại x = -1 ; y = 3
bài 3 : cho đa thức
P(x) = x^4 + 2x^2 + 1
Q(x) = x^4 + 4x^3 + 2x^2- 4x + 1
tính P(-1); P(\(\frac{1}{2}\)) ; q(-2);Q(1)
bài 4 : tìm hệ số a của đa thức M(x)= ax^2 + 5x - 3 , tại M (-3) = 0
bài 5 : tìm các hệ số a , b của đa thức f(x) = ax + b , biết f(2) = 3 ; f(-1) = 9
g*) \(\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}\) và x - 2y + 3z = 14
h*) \(\frac{12x-15y}{7}=\frac{20z-12x}{9}=\frac{15y-20z}{11}\) và x +y + z = 48
g*) \(\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}\) và x - 2y + 3z = 14
h*) \(\frac{12x-15y}{7}=\frac{20z-12x}{9}=\frac{15y-20z}{11}\) và x +y + z = 48
g) Đặt k = \(\frac{x-1}{2}\) = \(\frac{y-2}{3}\) = \(\frac{z-3}{4}\)
=> \(\begin{cases}x-1=2k\\y-2=3k\\z-3=4k\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=2k+1\\y=3k+2\\z=4k+3\end{cases}\)
=> x - 2y + 3z = 2k+1 - 6k - 4 + 12k + 9 = 8k + 6
=> 8k + 6 = 14
=> k = 1
=> \(\begin{cases}x=2\\y=5\\z=7\end{cases}\)
Nguyễn Huy Thắng Hoàng Lê Bảo Ngọc giúp câu h với
\(\frac{12x-15y}{7}=\frac{20z-12x}{9}=\frac{15y-20z}{11}=\frac{12x-15y+20z-12x+15y-20z}{7+9+11}=0\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}12x-15y=0\\20z-12x=0\\15y-20z=0\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}12x=15y\\20z=12x\\15y=20z\end{array}\right.\)
\(\left[\begin{array}{nghiempt}\frac{x}{15}=\frac{y}{12}\\\frac{z}{12}=\frac{x}{20}\\\frac{y}{20}=\frac{z}{15}\end{array}\right.\)
Tìm các số x,y,z biết rằng
x:y:z=3:4:5 và \(5z^2-3x^2-2y^2=594\)
3(x-1)=2(y-2) ; 4(y-2)=3(z-3) và 2x+3y-z=50
\(\frac{12x-15y}{7}=\frac{20z-12y}{9}=\frac{15y-20z}{11}\) và x+y+z=48
3) tìm x,y,z
a) \(\frac{x}{3}=\frac{y}{2};\frac{z}{5}=\frac{y}{4}\) và -x - y + z = -10
b) \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3};\frac{z}{5}=\frac{y}{7}\) và x +y + z = 92
c) \(\frac{x}{3}=\frac{y}{4};\frac{z}{5}=\frac{y}{7}\) và 2x + 3y -z = 186
d) \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}\) và \(x^2-y^2+2z^2=108\)
e) 2x = 3y ; 5y = 7z và 3x - 7y + 5c = 30
f) 2x = 3y = 4z và x + y + z = 169
g*) \(\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}\) và x - 2y + 3z = 14
h*) \(\frac{12x-15y}{7}=\frac{20z-12x}{9}=\frac{15y-20z}{11}\) và x +y + z = 48
a/ \(\frac{x}{3}=\frac{y}{2}\Rightarrow\frac{x}{6}=\frac{y}{4}\) ; Suy ra \(\frac{x}{6}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\) hay \(\frac{-x}{-6}=\frac{-y}{-4}=\frac{z}{5}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
\(\frac{-x}{-6}=\frac{-y}{-4}=\frac{z}{5}=\frac{-x-y+z}{-6-4+5}=\frac{-10}{-5}=2\)
Suy ra : x = 2.6 = 12
y = 2.4 = 8
z = 2.5 = 10
b,c,d tương tự
e/ \(2x=3y\Rightarrow\frac{x}{3}=\frac{y}{2}\) ; \(5y=7z\Rightarrow\frac{y}{7}=\frac{z}{5}\)
Tới đây bạn làm tương tự a,b,c,d
f tương tự.
g/ \(\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}\Leftrightarrow\frac{x-1}{2}=\frac{2y-4}{6}=\frac{3z-9}{12}\)
Bạn áp dụng dãy tỉ số bằng nhau là ra.
h/ Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau :
\(\frac{12x-15y}{7}=\frac{20z-12x}{9}=\frac{15y-20z}{11}=\frac{12x-15y+20z-12x+15y-20z}{7+9+11}=0\)
Từ đó lại suy ra \(\begin{cases}12x=15y\\20z=12x\\15y=20z\end{cases}\)
Rút ra tỉ số và áp dụng dãy tỉ số bằng nhau.