đốt cháy 5,6g sắt thu đc bn gam fe3o4 (biết h=80%)
giúp mik vs ạ!
1) Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4.Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng
2) Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (ở đktc ) đã dùng là bao nhiêu ?
3) Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
4) Muốn điều chế được 3,36 lít oxi (đktc) thì khối lượngKMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
5) Trong oxit, kim loại có hóa trị III và chiếm 70 phần trăm về khối lượng là:
6) Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tính khới lượng axit H3PO4 được tạo thành ?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,9-----0,6--------------0,3
=>VO2=0,6.22,4=13,44l
2
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,4--------0,2
=>VO2=0,4.22,4=8,96l
cho 5,6g sắt chẩy trong không khí tạo ra oxit sát từ Fe3O4 a, viết pthh b, tính khối lượng oxit sát từ Fe3O4 thu đc c, tính thể tích không khí. các khí do ở đktc. Mọi người giúp e vs ạ :((
a. \(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 ----to----> Fe3O4
0,1 \(\dfrac{0.2}{3}\) \(\dfrac{0.1}{3}\)
b. \(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.1}{3}.232=\dfrac{23.2}{3}\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=\dfrac{0.2}{3}.22,4=\dfrac{4.48}{3}\left(l\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(nFe=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nFe_3O_4=\dfrac{1}{3}.nFe=\dfrac{1}{3}.0,1=0,03\left(mol\right)\)
\(mFe_3O_4=0,03.232=6,96\left(g\right)\)
\(nO_2=\dfrac{2}{3}.nFe=\dfrac{2}{3}.0,1=0,07\left(mol\right)\)
\(VO_2=0,07.22,4=1,568\left(lít\right)\)
đốt cháy sắt trong không khí thu được oxi sắt từ:
3Fe+2O2>Fe3O4
nếu có 5.6 gam sắt tham gia phản ứng, hãy tính:
a.thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
b.khối lượng oxi sắt từ thu được sau phản ứng
mik đg gấp lm!! Giúp mik nhé các bn...thanks nkiu!
PTHH: 3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4
a) nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{0,1.2}{3}=\frac{1}{15}\left(mol\right)\)
Thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
=> VO2(đktc) = \(\frac{1}{15}.22,4\approx1,5\left(lit\right)\)
b) nFe3O4 = \(\frac{0,1}{3}=\frac{1}{30}\left(mol\right)\)
=> mFe3O4 = \(\frac{1}{30}.232\approx7,73\left(gam\right)\)
đốt cháy 12,4 gam sắt trong khí oxi tạo ra 28,4 gam oxit sắt từ (fe3o4)/a. lập pthh của phản ứng/b. viết công thức về khối lượng phản ứng xảy ra/c. tính khối lượng oxi đã phản ứng
Mong đc giúp ạ
\(a,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ c,m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=28,4-12,4=16(g)\)
GẤP Ạ...Đốt cháy 16.8 gam sắt trong khí ooxxi thu được ở nhiệt độ cao thu được 16.8 gam Fe3O4 hiệu suất phản ứng là
3fe + 2o2 -nhiệt độ> fe3o4 (1)
nfe=m/M=16.8/56=0.3 mol
nfe3o4 pt =1/3nfe=1/3.0.3=0.1 mol
mfe3o4 pt =n.M=0.1.232=23.2 g
=>hiệu suất = mfe3o4/mfe3o4 pt . 100%=16.8/23.2.100%=72.414%
Giúp mik vs ạ Đốt cháy 26 gam Zn cần vừa đủ V lít khí xoi đo ở đktc , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc m gam chất rắn a)tính giá trị của V b) tính giá trị của m
\(n_{Zn}=\dfrac{36}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Zn+O_2\rightarrow\left(t_o\right)2ZnO|\)
2 1 2
0,4 0,2 0,4
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(n_{ZnO}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnO}=0,4.81=32,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
PTHH:\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{ZnO}=0,4\cdot81=32,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy 21 gam 1 mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. tính độ tinh khiết của mẫu sắt đã dùng
giúp mình nhá
PTHH: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Số mol của Fe3O4 là: 23,2 : 232 = 0,1 (mol)
Số mol của Fe là: 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
Khối lượng Fe nguyên chất tham gia phản ứng là:
0,3 . 56 = 16,8 gam
% tinh khiết của mẩu sắt là: (16,8:21).100% = 80%
Ta có PT:
3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
n\(Fe_3O_4\)=\(\frac{23,2}{232}\)=0,1(mol)
Theo PT ta có:
nFe tinh khiết = 3n\(Fe_3O_4\)= 3.0,1=0,3(mol)
mFe tinh khiết = 0,3.56 = 16,8(g)
Độ tinh khiết của sắt đã dùng
= \(\frac{16,8}{21}\).100%=80%
đốt cháy 16,8 gam sắt trong không khí thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4).Tìm khối lượng oxi đã dùng
BTKL: \(m_{O_2}+m_{Fe}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=23,2-16,8=6,4(g)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \left(mol\right)...........0,6\leftarrow..0,3\\ V_{O_2}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)