Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc, mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan 0,2 mol HNO 3 . Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO 3 , thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.
Các phản ứng hoá học xảy ra trên hai đĩa cân :
CaCO 3 + 2 HNO 3 → Ca NO 3 2 + H 2 O + CO 2
MgCO 3 + 2 HNO 3 → Mg NO 3 2 + H 2 O + CO 2
Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ nhất :
Số mol các chất tham gia ( 1 ) : n CaCO 3 = 20/100 = 0,2 mol bằng số mol HNO 3
Số mol các chất tham gia (2) : n MgCO 3 = 20/84 ≈ 0,24 mol nhiều hơn số mol HNO 3
Như vậy, toàn lượng HNO 3 đã tham gia các phản ứng (1) và (2). Mỗi phản ứng đều thoát ra một lượng khí CO 2 là 0,1 mol có khối lượng là 44 x 0,1 = 4,4 (gam). Sau khi các phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc giống nhau để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 gam dung dịch HCl 3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 gam MgCO3, thêm vào cốc thứ hai 8,4 gam NaHCO3.
a) Sau khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào? Giải thích.
b) Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100 gam dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm như thí nghiệm ban đầu thì khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.
giải theo kiểu lớp 9 ạ cảm ơn ạ
Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc giống nhau để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 gam dung dịch HCl 3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 gam MgCO3, thêm vào cốc thứ hai 8,4 gam NaHCO3.
a) Sau khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào? Giải thích.
b) Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100 gam dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm như thí nghiệm ban đầu thì khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.
giải theo kiểu lớp 9 ạ cảm ơn ạ
Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc giống nhau để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 gam dung dịch HCl 3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 gam MgCO3, thêm vào cốc thứ hai 8,4 gam NaHCO3.
a) Sau khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào? Giải thích.
b) Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100 gam dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm như thí nghiệm ban đầu thì khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.
giải theo kiểu lớp 9 ạ cảm ơn ạ
Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc để hở trong không khí ,mỗi cốc đều đựng 100g dung dịch HCl có nồng độ 3,65% .Thêm vào cốc thứ nhất 8,4g MgCO3 ,thêm vào cốc thứ hai 8,4g NaHCO3 .
a,Sau khi pứ kết thúc , cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Nếukhông thì lệch về bên nào?Giải thích
b,Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100g dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm thí nghiệm nhưtrên với khối lượng MgCO3 và NaHCO3 đều bằng 8,4g. Phản ứng kết thúc , cân còn giữ vị trí thằng bằng không ? Giải thích
Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 100 gam dung dịch HCl 14,6% (cốc 1) và 100 gam dung
dịch H 2 SO 4 14,7% (cốc 2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng.
- Thêm vào cốc thứ nhất 3 gam CaCO 3 thấy muối tan hoàn toàn và thoát ra V lít khí CO 2 (đktc).
- Thêm vào cốc thứ hai x gam Al thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc).
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính V.
c) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị x và V’.
d) Tính nồng độ phần trăm chất tan trong cốc 1 sau khi phản ứng kết thúc.
a)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b)
- Xét cốc 1:
\(n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
0,03-->0,06---->0,03--->0,03
=> \(V_{CO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
c)
mcốc 1 = 3 + 100 - 0,03.44 = 101,68 (g) (1)
- Xét cốc 2:
\(n_{Al}=\dfrac{x}{27}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{x}{27}\)-->\(\dfrac{x}{18}\)---------->\(\dfrac{x}{54}\)------->\(\dfrac{x}{18}\)
=> mcốc 2 = \(x+100-\dfrac{x}{18}.2=\dfrac{8}{9}x+100\left(g\right)\) (2)
(1)(2) => x = 1,89 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{x}{18}=0,105\left(mol\right)\)
=> V' = 0,105.22,4 = 2,352 (l)
d)
- Xét cốc 1
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,03.111=3,33\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,4-0,06\right).36,5=12,41\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{3,33}{101,68}.100\%=3,275\%\\C\%_{HCldư}=\dfrac{12,41}{101,68}.100\%=12,205\%\end{matrix}\right.\)
Bài : Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc thủy tinh .Cốc thứ nhất đựng 100 g dd HCl 20% và cốc thứ 2 đựng 100 g dd NaOH 20% . Thêm 10 g muối NH4Cl vào cốc thứ 2 . Vậy cần phải thêm bao nhiêu g MgCO3 vào cốc thứ nhất để sau phản ứng 2 đĩa vẫn giữ đc cân bằng . Giả sử khí tạo ra đều thoát ra khỏi 2 cốc .
Cần gấp lắm , ai nhanh ngày nào mình cũng tick cho
Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 100 gam dung dịch axit clohiđric 7,3% (cốc 1) và 100 gam dung dịch axit sunfuric 9,8% (cốc 2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. - Thêm vào cốc thứ nhất 3 gam canxi cacbonat khuấy đều thấy thoát ra V lít khí CO2. - Thêm vào cốc thứ hai x gam nhôm, khuấy đều thấy thoát ra V lít khí hiđro. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, biết canxi cacbonat phản ứng với axit clohiđric tạo thành canxi clorua, khí cacbonic và nước. b/ Tính V. c/ Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tìm các giá trị x và V. d/ Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch của cốc 1 sau khi phản ứng kết thúc.
HELP Me Plssssssssss
\(a,m_{HCl}=\dfrac{100.7,3}{100}=7,3\left(g\right)\\ \rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{100}=9,8\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{x}{27}\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
ban đầu 0,03 0,2
phản ứng 0,03 0,06
sau pư 0 0,14 0,03 0,03 0,03
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (*)
- TH1: Al hết \(\dfrac{x}{27}\)------------------------------------->\(\dfrac{x}{18}\)
- TH2: Al dư 0,1------------------------>0,1
\(b,V_{CO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
\(c,m_{cốc\left(1\right)}=3+100-0,03.2=102,94\left(g\right)\)
TH1: Al tan hết
\(m_{cốc\left(2\right)}=x+100-\dfrac{x}{18}.2=\dfrac{8x}{9}+100\left(g\right)\)
Do \(m_{cốc\left(1\right)}=m_{cốc\left(2\right)}\)
\(\rightarrow102,94=\dfrac{8x}{9}+100\\ \Leftrightarrow x=3,3075\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{3,3075}{18}.22,4=4,116\left(l\right)\)
- TH2: Al dư
\(m_{cốc\left(2\right)}=x+100-0,1.2=99,8+x\left(g\right)\)
\(\rightarrow102,94=99,8+x\\ \Leftrightarrow x=3,14\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d,\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,03.111}{102,94}.100\%=3,23\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,14.36,5}{102,94}.100\%=4,96\%\end{matrix}\right.\)
\(pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 2HCl+CaCO_3\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(m_{HCl}=\dfrac{100.7,3}{100}=7,3\left(g\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\
V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8}{100}=9,8\left(g\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\\
n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\
m_{Al}=\dfrac{1}{15}.27=1,8\left(g\right)\\
n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(pthh:2HCl+CaCO_3\rightarrow H_2O+CaCl_2+CO_2\)
0,2 0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{dd}=100+\left(100.0,1\right)-\left(0,1.18\right)-\left(0,1.44\right)=103,8\left(g\right)\\
C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{103,8}.100\%=10,7\%\)
Có hai cốc thuỷ tinh có khối lượng bằng nhau. Cho dung dịch H2So4 loãng vào cốc thứ nhất( cốc A), cho dung dịch HCl vào cốc thứ hai( cốc B). Đặt hai cốc A và B lên 2 đĩa cân ( cân robecvan - cân 2 đĩa) thì cân ở vị trí cân bằng. Sau đó tiến hành hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho 4,8 gam Mg vào cốc A.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam MgCo3 vào cốc B, phương trình hoá học xảy ra như sau:
MgCO3 + 2HCl -------> MgCl2 + CO2 + H2O
Khi cả Mg và MgCO3 đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m ?
Mn gửi cả lời giải giúp mình với ......thanks tr
Thí nghiệm 1 : Mg tan hoàn toàn => nH2=nMg=0,4 mà Mg>H2(24>2)
nên sau phản ứng cốc A tăng delta m1= mMg-mH2=4,8-0,4x2=4 (g)
Ban đầu cân ở vị trí cân bằng : mtrước1=mtrước2
Sau thí nghiệm: msau1=msau2
=> deltam1=deltam2=4
Thí nghiệm 2: theo phương trình phản ứng : nMgCO3=nCO2=x(mol) mà MgCO3>CO2
nên cốc B cũng tăng deltam2=mMgCo3-mCO2= 84x-44x=4 =>x=0,1
Vậy mMgCO3=8,4 gam