sục từ từ 3,36l Cl2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa: NaBr 1,5M và NaI 2M, các muối và nồng độ của chúng trong dung dịch sau phản ứng
Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 3.38gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước thu được dung dịch H2SO4 0.4M giá trị của n
câu 2:Cho hỗn hợp MgCO3 Và CaCO3 tan hết trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24l khí và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan, tính m
Câu 3 Sục từ từ 3,36l Cl2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaBr 1 và NaI 2M, các muối và nồng độ của chúng trong dung dịch sau phản ứng
Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là :
A. 0,02 mol
B. 0,01 mol
C. 0,03 mol
D. Tất cả đều sai
Đáp án A
Đặt: nNaBr = a(mol), nNaI = b(mol)
Ta có các phản ứng
2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2(1)
a → a
2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2(2)
b → b
Từ (1) và (2) => nNaCl = a+b=1,17/58,5 = 0,02 (mol)
nNaBr + nNaI= a+b = 0,02 (mol)
Sục khí Cl2 vào dung dịch x mol hỗn hợp NaBr và NaI tới phản ứng hoàn toàn; sau khi cô cạn được 2,8665g muốn khan ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị x bằng
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{2,8665}{58,5}=0,049\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{NaBr}+n_{NaI}=0,049\left(mol\right)=x\)
Cho hỗn hợp muối có dạng NaX
PTHH : 2NaX + Cl2 -> 2NaCl + X2
Số mol NaCl \(\dfrac{2,866}{23+35,4}=0,05\left(mol\right)\)
-> molNaX = molNaCl = 0,05 mol
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%
Chọn đáp án C
Gọi số mol của NaBr là x mol; NaI là y mol.
Cho B r 2 vào dung dịch A, chỉ NaI phản ứng.
NaI + 1 2 Br2 → NaBr + 1 2 I2
1 mol NaI → 1 mol NaBr khối lượng giảm 47g
→ n N a I = 7 , 05 47 = 0,15 mol = y
Khi sục khí Clo vào dung dịch A, cả NaBr và NaI phản ứng.
m m u ố i g i ả m = x.(80 – 35,5) + y (127-35,5) = 22,625 g
→ x = 0,2 mol
ð % m N a B r = 0 , 2 . 103 0 , 2 . 103 + 0 , 15 . 150 .100(%) = 47,80(%)
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%
B. 39,1%.
C. 47,8%
D. 35,9%
Trộn 100ml dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 aM và KHCO3 bM với 200 ml dung dịch HCL 2,5M vừa đủ thì thu được 7,84 lít khí ở đktc a. Tính nồng độ các muối trong hỗn hợp đầu b. Tính nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
Sục V lít khí clo vào 100ml dung dịch (X) chứa hỗn hợp NaBr 0,8M NaI 0,06M
a. Tính giá trị V = ? Khối lượng các halogen thu được ?
b. Nếu cho dung dịch (X) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3, tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng, phản ứng hết với 16ml dung dịch HCl aM để thu được lượng V lít clo.
Cl2+2NaBr ->2NaCl+Br2
0,04 -0,08-------0,08-----0,04 mol
Cl2+2NaI ->2NaCl+I2
0,03--0,06---0,06-----0,03 mol
n NaBr =0,8.0,1=0,08 mol
n NaI=0,6.0,1=0,06 mol
=>V Cl2=(0,04+0,03).22,4=1,568l
=>m Br2=0,04 .160=6,4g
=>m I2=0,03.254=7,62g
b)
NaCl+AgNO3->AgCl+NaNO3
0,14-----------------0,14 mol
=>m AgCl=0,14.143,5=20,09g
c)2KMnO4+16HCl->2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O
0,028--------------------------------------0,07 mol
=>m KMnO4=0,028.158=4,424g