Để trung hòa 100 ml dung dịch axit axetic cần 200 ml dung dịch natri hidroxit 0,1M. Tính nồng độ mol của axit axetic trong dung dịch đã sử dụng.
Để trung hòa 480 gam dung dịch axit axetic cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M . Tính nồng độ % của axit axetic trong dung dịch ban đầu.
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
PTHH: NaOH + CH3COOH --> CH3COONa + H2O
0,4------>0,4
=> \(C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{480}.100\%=5\%\)
Cho 40ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với bột magie thu được 1,42g muối.
a) Tính nồng độ mol cảu dung dịch axetic đã dùng.
b) Tính thể tích khí bay ra (đktc).
c) Để trung hòa hết lượng dung dịch axit trên cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M.
"Câu cuối r "
2CH3COOH+Mg->(CH3COO)2Mg+H2
0,02---------------0,01-------0,01----------0,01
n muối=0,01mol
=>CM=\(\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
=>VH2=0,01.22,4=0,224l
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,02--------------0,02
=>VNaOH=\(\dfrac{0,02}{0,75}=0,03l\)
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,01<-------0,02<------------0,01------->0,01
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
b) VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
c)
PTHH: NaOH + CH3COOH --> CH3COONa + H2O
0,02<------0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=\dfrac{2}{75}\left(l\right)=\dfrac{80}{3}\left(ml\right)\)
\(a.2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\\ n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH}=2n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CH_3COOH}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\\ b.n_{H_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\ c.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=0,02667\left(l\right)=26,67ml\)
Trung hòa 200ml dung dịch axit axetic 1,5M bằng 80g dụng dịch natri hidroxit.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit đã dùng
c. Nếu lấy lượng axit axetic trên đem đun nóng với rượu etylic có axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác thì khối lượng este thu được là bao nhiêu gam biết hiệu suất phản ứng là 80%
(giải giúp mình với ạ, mình đang cần gấp để ôn thi cuối kì ạ)
\(n_{NaOH}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,1---------->0,1
=> mNaOH = 0,1.40 = 4 (g)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{80}.100\%=5\%\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đặc), to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,3------------------------------------------------>0,3
=> meste = 0,3.88.80% = 21,12 (g)
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,3--------------0,3-------0,3--------------0,3
n CH3COOH=0,3 mol
=>C% NaOH=\(\dfrac{0,3.40}{80}.100\)=15%
H=80%
=>m CH3COOC2H5=0,3.88.80%=21,12g
trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch axit axetic nồng độ 0,5 M. Cần bao nhiêu ml dung dịch kali hidroxit 0,2 M?
Trung hòa hoàn toàn 400ml dung dịch axit axetic bằng 400 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol/l dung dịch NaOH cần dùng.
Cho 200ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1,42g muối khan.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit và thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b. Để trung hoà 200 ml dung dịch axit nói trên cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2 M?
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<-----------0,01-------->0,01
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
b)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,02------>0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Pha loãng 2,0 ml mẫu axit sunfuric để được 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Để trung hòa hết 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng này cần 24 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Hãy tính nồng độ mol của mẫu axit sufuric ban đầu.
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 200 ml dung dịch axit axetic. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính nồng độ mol của axit axetic đã dùng.
$a\big)$
$Zn+2CH_3COOH\to (CH_3COO)_2Zn+H_2$
$ZnO+2CH_3COOH\to (CH_2COO)_2Zn+H_2O$
Theo PT: $n_{Zn}=n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
$\to \%m_{Zn}=\frac{0,2.65}{21,1}.100\%\approx 61,61\%$
$\to \%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%$
$b\big)$
$n_{ZnO}=\frac{21,1-0,2.65}{81}=0,1(mol)$
Theo PT: $\sum n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,6(mol)$
$\to C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,6}{\frac{200}{1000}}=3M$
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Zn}=0,2.65=13g\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{13}{21,1}.100=61,61\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,2 0,4 ( mol )
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1mol\)
\(ZnO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,4+0,2}{0,2}=3M\)
3. Để trung bình 100ml dung dich axit axetic cần 200ml dung dịch na tri hiđroxit 0,1M. tính nồng độ mol của ait axetic trog dung dich đã sử dụng.