Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 12 2018 lúc 13:17

Đáp án D

Kiến thức về từ trái nghĩa và thành ngữ

Have got a big mouth: không biết giữ bí mật

A. can't eat a lot: Không thể ăn quả nhiều

B. hates parties: Ghét các bữa tiệc

C. talks too much: Nói quá nhiều

D. can keep secrets: Có thể giữ bí mật

Dịch nghĩa: Đừng nói cho Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ dành cho Jack Cô ấy không biết giữ bí mật.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 11 2017 lúc 12:55

Đáp án D

Big mouth: nhiều chuyện, không thể giữ bios mật bất cứ chuyện gì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 6 2017 lúc 15:31

Đáp án D

Giải thích: (to) have a big mouth: không giỏi giữ bí mật >< can keep secrets: có thể giữ bí mật

Các đáp án còn lại

A. can’t eat a lot: không thể ăn nhiều

B. hates parties: ghét tiệc tùng

C. talks too much: nói quá nhiều

Dịch nghĩa: Đừng nói với Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ của Jack. Cô ấy không giỏi giữ bí mật đâu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 12 2017 lúc 4:00

Chọn B.

Đáp án B.

Dịch nghĩa: Đừng nói cho Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ dành cho Jack. Cô ấy không biết giữ bí mật.

=> got a big mouth (không biết giữ bí mật) >< can keep secrets (có thể giữ bí mật)

A. can’t eat a lot: không thể ăn quá nhiều

B. can keep secrets: có thể giữ bí mật

C. talks too much: nói quá nhiều

D. hates parties: ghét các bữa tiệc

changchan
Xem chi tiết
Dân Chơi Đất Bắc=))))
12 tháng 11 2021 lúc 17:13

 It is very dark inside. We could hardly see anything. (SO)

     → It is very dark inside so we could hardly see anything. ………………………………………………………………………………

 Jane was upset about having lost her wallet. It was understandable. (WHICH)

     →  Which Jane was upset about having lost her wallet,it was understandable. ………………………………………………………………………………

I start the engine. There is always a strange noise. (WHENEVER)

     → Whenever I start the engine,there is always a strange noise. ………………………………………………………………………………

 Sean’s flat was near enough for him to walk for work. He had no reason to take a taxi. (SINCE)

     →  Sean’s flat was near enough for him to walk for work since he had no reason to take a taxi.………………………………………………………………………………

Thu Hồng
12 tháng 11 2021 lúc 19:33

 It is very dark inside. We could hardly see anything. (SO)

     → It is very dark inside so we could hardly see anything. ………

 Jane was upset about having lost her wallet. It was understandable. (WHICH)

     →  Jane was upset about having lost her wallet, which was understandable.

which mang nghĩa thay cho cả cụm đằng trước: Jane đã rất buồn về chuyện mất chiếc ví, điều này cũng dễ hiểu thôi.

I start the engine. There is always a strange noise. (WHENEVER)

     → Whenever I start the engine,there is always a strange noise.

 Sean’s flat was near enough for him to walk for work. He had no reason to take a taxi. (SINCE)

     →  Since Sean’s flat was near enough for him to walk for work, he had no reason to take a taxi.

 

Since ở câu trên mang nghĩa "bởi vì" em nhé!

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 1 2019 lúc 3:57

Đáp án C

Theo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần là ________.

A. 37%                          B. 65%                          C. 28%                  D. 39%

Từ khoa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

 

“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to."

(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy).

=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó la tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 8 2019 lúc 11:31

Đáp án B

Chủ đề GENERATION GAP

Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Ông bà là những người lạc hậu trong gia đình.

B. Con cháu ngày nay không còn quan tâm nhiều đến ông bà họ nữa.

C. Ông bà không còn hứng thú kể những câu chuyện về cuộc đời trong quá khứ của họ nữa.

D. Con cháu quá bận rộn để chăm sóc cho ông bà của chúng.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days." (Ông bà đang dần trở thành thế hệ bị lãng quên khi những thanh niên thời nay quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện từ thời xưa của họ.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 7 2018 lúc 10:23

Đáp án A

Từ "feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.

A. thành tựu                  B. thất bại                     C. khó khăn           D. sự khác biệt

Từ đồng nghĩa: feats (nhiều công, thành tựu) = accomplishments

“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today‘s  older people.” (Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 4 2019 lúc 7:33

Đáp án A

Tác giả hàm ý trong đoạn cuối là __________.

A. thanh thiếu niên thời nay quá lãnh đạm với cuộc đời của ông bà họ thời xa xưa.

B. ngày càng có nhiều giới trẻ sử dụng công nghệ hiện đại để giữ liên lạc với ông bà.

C. con cháu không có nhiều thời gian để quan tâm đến các kĩ năng đặc biệt và tài năng của ông bà họ.

D. thiếu giao tiếp và kính trọng là nguyên nhân chính vì sao giới trẻ không có hứng thú với những gì ông bà đã làm trong quá khứ.

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week … 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparents history - and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger.”

(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy. Và trong khi 39% trò chuyện với ông bà trên điện thoại, Facebook hay Skype ít nhất một tuần 1 lần - trong đó có 16% trò chuyện mỗi ngày một lần - thì các cuộc trò chuyện ít khi tập trung vào những gì họ đang làm hay đã làm trong quá khứ. 4/10 trẻ không biết thành tựu đáng tự hào nhất của ông bà mình là gì, trong khi 30% khác không biết liệu ông bà họ có kĩ năng hay tài năng gì đặc biệt hay không. Và có 42% giới trẻ không dành thời gian lắng nghe về cuộc đời của ông bà, nên vì thế không có bất kì gợi ý nào về việc ông bà họ khi còn trẻ sống như thế nào).