Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2
ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng trội hơn hạt xanh được F1 50%vàng: 50% xanh. Cho F1 tạp gioa vs nhau đc F2. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình chung ở F2. Mọi người ơi giúp em và cho em hỏi là tạp giao có mấy kiểu gen thế ạ? ( biết mỗi gen quyd dịnh 1 tính trạng)
Vì ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng trội hơn hạt xanh nên
Quy ước: A- hạt vàng a- hạt xanh
Vì cho 2 cây P lai với nhau thu được F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 50%vàng: 50% xanh ⇒ đây là kết quả của phép lai phân tích⇒ P: Aa × aa
Sơ đồ lai: P: Aa × aa
Gp A,a a
F1: Aa : aa ( tỉ lệ kiểu gen)
50% vàng : 50% xanh ( tỉ lệ kiểu hình)
F1 tạp giao:
1/2 × 1/2 (Aa × Aa) → 1/16AA : 2/16Aa : 1/16 aa
2× 1/2 × 1/2 ( Aa × aa) → 1/4 Aa : 1/4 aa
1/2 × 1/2 (aa × aa) → 1/4 aa
Thống kê kết quả đời F2 thu được :
1/16AA : 6/16 Aa : 9/16 ( tỉ lệ kiểu gen)
7 vàng : 9 xanh ( tỉ lệ kiểu hình)
* Tạp giao có 4 kiểu gen nha bạn: Aa × Aa ; Aa × aa , Aa × aa và aa × aa ( nếu ko quen bạn có thể kẻ bảng)
cho mình hỏi bạn tính kiểu gì ra 1/16 thế? Cho mình cách giải chi tiết với nhé, thanks
cái này mình thấy trên học 247 nên mình đưa cho bạn
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điều khác biệt giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1. (2) tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen ở F2.
(3) tỉ lệ kiểu hình đối với một cặp tính trạng ở đời F2.
(4) số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.
Trong các nhận định trên, nhận định đúng là:
A. (1), (3) và (4).
B. (2) và (3)
C. (2) và (4).
D. (1), (2), (3) và (4).
Đáp án : C
Vậy các nhận định đúng là: 2,4
Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
II. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.
III. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.
IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F1 và F2 đều thu được 1 : 1.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn A
Nội dung 1 sai. Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X hoặc tính trạng nằm trên NST thường có ảnh hưởng của giới tính. Trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST X không bao giờ thỏa mãn đề bài, cho ra F2 với tỉ lệ 1 : 1.
Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 ⇒ Gen nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:
P: AA × aa → 100%Aa.
F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.
Vậy kiểu gen Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.
Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp. Nội dung 2 đúng.
Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng,
Vậy có 3 nội dung đúng.
Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
II. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.
III. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.
IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F1 và F2 đều thu được 1 : 1.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn A
Nội dung 1 sai. Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X hoặc tính trạng nằm trên NST thường có ảnh hưởng của giới tính. Trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST X không bao giờ thỏa mãn đề bài, cho ra F2 với tỉ lệ 1 : 1.
Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 ⇒ Gen nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:
P: AA × aa → 100%Aa.
F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.
Vậy kiểu gen Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.
Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp. Nội dung 2 đúng.
Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng,
Vậy có 3 nội dung đúng.
Cho 2 cây hoa đỏ lai với nhau F1 cho 100% hoa đỏ, cho cây hoa đỏ F1 tự thụ, F2 có cả đỏ và trắng.a) hãy xác định trội lặn và kiểu gen đời F2.b) hãu xác định tỉ lệ kiểu hình F2
F2 có cả đỏ. cả trắng mà F1 tự thủ các cây hoa đỏ
=> Cây hoa đỏ trội so với cây hoa trắng: A Đỏ > a trắng
Hoa trắng F2 KG aa => F1 có cây hoa đỏ Aa
=> Kiểu gen 2 cây hoa đỏ P: Aa( Hoa đỏ) x AA (Hoa đỏ)
Sơ đồ lai:
P: AA (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ)
G(P): A________1/2A:1/2a
F1: 1/2AA:1/2Aa (100% Hoa đỏ)
F1 tự thụ:
1/2 (AA x AA) -> F2: 1/2 AA (1/2 Hoa đỏ)
1/2 (Aa x Aa) -> F2: 1/8AA: 2/8Aa:1/8aa (3/8 Hoa đỏ: 1/8 hoa trắng)
=> Tỉ lệ KH F2: 7/8 Hoa đỏ: 1/8 Hoa trắng
Chúc em học tốt!
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. P thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với qui luật liên kết gen hoàn toàn như sau :
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1
(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (2), (4)
Đáp án : D
Các nhận định đúng là 2 và 4
Phân li độc lập :
P : AABB x aabb
F1 : AaBb ó kiểu hình A-B-
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Liên kết gen hoàn toàn :
P : A B A B × a b a b
F1 : A B a b ó kiểu hình A-B-
F2 : 3A-B- : 1 aabb
1 sai vì ở F1 cả 2 đều là 100% A-B-
3 sai vì đối với mỗi tính trạng, tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều là 3 :1
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình của F1.
(2) Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2.
(3) Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2.
(4) Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là:
A. (1), (3) và (4)
B. (2) và (3)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (2) và (4)
|
Phân ly độc lập |
Liên kết gen hoàn toàn |
Tỷ lệ kiểu hình F1 |
100% trội 2 tính trạng |
100% trội 2 tính trạng |
Tỷ lệ kiểu hình F2 |
9:3:3:1 |
1:2:1 hoặc 3:1 |
Tỷ lệ kiểu gen ở F2 |
(1:2:1) x (1:2:1) |
1:2:1 |
Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2 |
3:1 |
3:1 |
Số lượng biến dị tổ hợp ở F2 |
2 |
F1 dị hợp đều – F2 : 1 F1 dị hợp chéo – F2 : 2 |
Đáp án D
Cho đậu Hà Lan thân cao, quả lục thuần chủng lai với đậu Hà Lan thân thấp, quả vàng thu được F1, đồng tính thân cao, quả lục, cho F1 lai phân tích thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2
Pt/c: Thân cao, quả lục x thân thấp, quả vàng
F1: 100% thanacao, quả lục
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng
Quy ước: A: thân cao ; a : thân thấp
B: quả lục ; b: quả vàng
P : AABB (cao, lục) x aabb ( thấp, vàng)
G AB ab
F1: AaBb (100% cao, lục)
F1 lai phân tích
AaBb (cao, lục) x aabb (thấp, vàng)
G AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
TLKH: 1 cao,lục : 1 cao, vàng: 1 thấp, lục : 1 thấp, vàng
Cho P có tính trạng Thân cao thuần chủng giao phấn với cây trồng loại thu được f1 Cho F1 tự thụ phấn xác định tỉ lệ kiểu gen kiểu hình ở F1 và F2 b cho các cây thân ta ở F2 Xác định kiểu gen kiểu hình ở đời con. Cho biết Thân cao đối với thân lùn theo tỉ lệ bao nhiêu
b cho các cây thân ta ở F2?
Bạn xem lại đề bài này