Cho ( O,R ) dây CD kẻ OK vuông góc với CD cắt tiếp tuyến tại C của đường tròn tại điểm M.
a, Vẽ hình chính xác
b, Chứng minh MD là tiếp tuyến
c, Biết R=10cm, CD=16cm: Tính OM
Cho (O,R ) dây CD kẻ Ok vuông góc với CD cắt tiếp tuyến tại C của đường tròn tại điểm M
a, Vẽ hình chính xác
b, Chứng minh MD là tiếp tuyến
c Biết R= 10, CD= 16 tính OM
giúp mình với ạ mình cảm ơn
b: ΔOCD cân tại O
mà OM là đường cao
nên OM là phân giác của góc COD
Xét ΔOCM và ΔODM có
OC=OD
góc COM=góc DOM
OM chung
Do đó: ΔOCM=ΔODM
=>góc ODM=90 độ
=>MD là tiếp tuyến của (O)
c: KD=CD/2=8
OK=căn 10^2-8^2=6
OK*OM=OD^2
=>OM=10^2/6=100/6=50/3
cho đường tròn tâm o bán kính r. đường kính cd và 1 điểm m thuộc đường tròn o sao cho mc<md. kẻ mh vuông góc với cd tại h. chứng minh tam giác cmd vuông cho mc=6. md=8 tính mh. tiếp tuyến tại c của đường tròn o cắt dm tại e. goị f là trung điểm của ce. chứng minh fm là tiếp tuyến của đường tròn o. tiếp tuyến tại d của đường tròn o cắt fm tại p. chứng minh cf*dp=r^2. chứng minh cp vuông góc với oe
): Cho đường tròn (O;5cm), dây cung CD = 8cm . Qua O vẽ OH vuông góc CD tại H, cắt tiếp tuyến tại C của đường tròn (O) tại M aTính: OM; MC; Sin OCH ; TanOMG b) Chứng minh MD là tiếp tuyến của (O) c) Chứng minh bốn điểm O, C, D, M cùng thuộc một đường tròn. cứu với mng oi
a: ΔOCD cân tại O
mà OH là đường cao
nên H là trung điểm của CD và OH là phân giác của góc COD
=>HC=HD=4cm
=>OH=3cm
OM=OC^2/OH=5^2/3=25/3(cm)
\(MC=\sqrt{\left(\dfrac{25}{3}\right)^2-5^2}=\dfrac{20}{3}\left(cm\right)\)
sin OCH=OH/OC=3/5
b: Xét ΔCOM và ΔDOM có
OC=OD
góc COM=góc DOM
OM chung
Do đo: ΔCOM=ΔDOM
=>góc DOM=90 độ
=>MD là tiếp tuyến của (O)
c: Xét tứ giác OCMD có
góc OCM+góc ODM=180 độ
nên OCMD là tứ giác nội tiếp
Vẽ hình :
Cho đường tròn ( O ; R ) đường kính AB. Lấy điểm M đối xứng với B qua A. Từ M kẻ tiếp tuyến MC với đường tròn ( C là tiếp điểm ). Kẻ dây CD vuông góc với AB qua H. Kẻ một tiếp tuyến tại A với đường tròn, tiếp tuyến này cắt MC và MD lần lượt tại E và F
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Trên tia đối của tia AB lấy điểm M sao cho MA = R. Vẽ tiếp tuyến MC với (O). Vẽ dây CD vuông gócvoiws AB tại h.
a) Chứng minh MD là tiếp tuyến của(O)
b) Kẻ đường kính CEcủa (O). Tính MC; MD theo R
c) Chứng minh HA mũ 2 + HB mũ 2 + CD mũ 2 phần 2 = 4R mũ 2
d) ME cắt(O) tại F ( khác E). Chứng minh góc MOF= góc MEH
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Trên tia đối của tia AB lấy điểm M sao cho MA = R. Vẽ tiếp tuyến MC với đường tròn (O) (C là tiếp điểm ). Vẽ dây CD vuông góc với AB tại H.
a) Chứng minh MD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
a) Xét tam giác COD cân tại O có OH là đường cao
⇒ OH cũng là tia phân giác ⇒ ∠(COM) = ∠(MOD)
Xét ΔMCO và ΔMOD có:
CO = OD
∠(COM) = ∠(MOD)
MO là cạnh chung
⇒ ΔMCO = ΔMOD (c.g.c)
⇒ ∠(MCO) = ∠(MDO)
∠(MCO) = 90 0 nên ∠(MDO) = 90 0
⇒ MD là tiếp tuyến của (O)
cho đường tròn (o;r) và một điểm M nằm ngoài đường tròn (O) sao cho OM=2R. Từ M vè tiếp tuyến MC, MD của đường tròn(O). Goi H là giao điểm CD và OM.
a) Chứng minh OM vuông góc CD tại H và tính độ dài MC theo R.
b) Vẽ ddongwf kính CE của(O), tia DE cắt(O) tại F. Chứng minh: MH.MO=ME.MF.
c) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OE. Chứng minh ID là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác OMD
Cho đường tròn (O;R) và điểm A nằm ngoài đường tròn . Từ A kẻ tiếp tuyến AE đến đường tròn (O) (với E là tiếp điểm) . Vẽ dây EH vuông góc với AO tại M.
a) Cho biết bán kính R`=5cm`; OM`=3cm`. Tính độ dài dây EH
b) Chứng minh AH là tiếp tuyến của đường tròn (O)
c) Đường thẳng qua O vuông góc với OA cắt AH tại B . Vẽ tiếp tuyến BF với đường tròn (O) (F là tiếp điểm) . Chứng minh 3 điểm E,O,F thẳng hàng và BF.AE`=R^2`
* vẽ hình và làm bài trên
a: ΔOEH cân tại O
mà OM là đường cao
nên M là trung điểm của EH và OM là phân giác của góc EOH
ΔOME vuông tại M
=>\(MO^2+ME^2=OE^2\)
=>\(ME^2=5^2-3^2=16\)
=>\(ME=\sqrt{16}=4\left(cm\right)\)
M là trung điểm của EH
=>EH=2*ME=8(cm)
b:
OM là phân giác của góc EOH
mà A\(\in\)OM
nên OA là phân giác của góc EOH
Xét ΔOEA và ΔOHA có
OE=OH
\(\widehat{EOA}=\widehat{HOA}\)
OA chung
Do đó: ΔOEA=ΔOHA
=>\(\widehat{OEA}=\widehat{OHA}=90^0\)
=>AH là tiếp tuyến của (O)
c: Xét (O) có
BF,BH là tiếp tuyến
Do đó: BF=BH và OB là phân giác của \(\widehat{FOH}\)
OB là phân giác của góc FOH
=>\(\widehat{FOH}=2\cdot\widehat{HOB}\)
OA là phân giác của góc HOE
=>\(\widehat{HOE}=2\cdot\widehat{HOA}\)
Ta có: \(\widehat{FOH}+\widehat{HOE}=\widehat{FOE}\)
=>\(\widehat{FOE}=2\cdot\left(\widehat{HOA}+\widehat{HOB}\right)\)
=>\(\widehat{FOE}=2\cdot\widehat{AOB}=180^0\)
=>F,O,E thẳng hàng
ΔOEA=ΔOHA
=>AE=AH
Xét ΔOBA vuông tại O có OH là đường cao
nên \(AH\cdot HB=OH^2\)
mà AH=AE và BH=BF
nên \(AE\cdot BF=OH^2=R^2\)
a) Để tính độ dài dây EH, ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông OMH:
OH^2 = OM^2 + MH^2
Với OM = 3cm và OH = R = 5cm, ta có:
MH^2 = OH^2 - OM^2 = 5^2 - 3^2 = 25 - 9 = 16
MH = √16 = 4cm
Do đó, độ dài dây EH = 2 * MH = 2 * 4 = 8cm.
b) Để chứng minh AH là tiếp tuyến của đường tròn (O), ta sử dụng định lý tiếp tuyến - tiếp điểm:
Trong tam giác vuông OHE, ta có OM vuông góc với AE (do EH vuông góc với AO tại M). Vì vậy, theo định lý tiếp tuyến - tiếp điểm, ta có AH là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Để chứng minh 3 điểm E, O, F thẳng hàng và BF.AE = R^2, ta sử dụng định lý Euclid:
Theo định lý Euclid, trong một đường tròn, các tiếp tuyến tại hai điểm cùng cung là song song. Vì vậy, ta có BF // AE.
Do đó, theo định lý Euclid, ta có BF.AE = R^2.
cho(O;R) , dây BC. Hai tiếp tuyến (O) tại B và C cắt hau tại A. Kẻ đường kính CD, Kẻ BC vuông góc với CD tại H . chứng minh: AO vuông góc với BCcho(O;R) , dây BC. Hai tiếp tuyến (O) tại B và C cắt hau tại A. Kẻ đường kính CD, Kẻ BC vuông góc với CD tại H . chứng minh: AO vuông góc với BC