giúp tớ bài mệnh đề quan hệ này vssss
giúp mình gới ạ! này là mệnh đề quan hệ ạ
giúp mik với ạ. Cái này là mệnh đề quan hệ ạ
Đúng r nhé bạn
1 I wanted the painting which you bought
2 We threw out the computer which never worked properly
3 This is the lion which has been ill recently
4 That's the building which I passed by
5 They are the shop from which I got these flowers
6 That's the magazine which I got for you yesterday
7 This is Kensington garden which every visitor from abroad admires
8 I took a picture of the rainbow which appeared in the sky after the shower
Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển
100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển
Trong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT.
Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần nhuyễn, hãy cùng thực hành những Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 sau đây nhé!
Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9
I. KIẾN THỨC
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses). Đây là mệnh đề phụ dùng để thay thế hay bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, which, that, whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như why, where, when.
Who Thay thế cho danh từ chỉ người, who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Who là một V.
Whom Bổ sung cho danh từ chỉ người, Whom làm tân ngữ trong câu. Đằng sau Whom là một mệnh đề (S +V).
Whose Thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước. Đằng sau Whose là một mệnh đề (S+V).
Which Thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V).
That Thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất. That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.
When Mệnh đề chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề.
Where Mệnh đề chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề.
II. BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ LỚP 9
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:
1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.
A. that B. who C. whom D. what
2. The man ………….she wanted to see her family.
A. which B. where C. whom D. who
3. The woman ………….came here two days ago is her professor.
A. who B. that C. whom D. what
4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.
A. which B. where C. whom D. who
5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.
A. who B. that C. which D. whom
6. The film about ………….they are talking about is fantastic.
A. who B. which C. whom D. that
7. He is the boy ………….is my best friend.
A. that B. whom C. who D. A& C
8. I live in a pleasant room ………….the garden.
1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.
A. that B. who C. whom D. what
2. The man ………….she wanted to see her family.
A. which B. where C. whom D. who
3. The woman ………….came here two days ago is her professor.
A. who B. that C. whom D. what
4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.
A. which B. where C. whom D. who
5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.
A. who B. that C. which D. whom
6. The film about ………….they are talking about is fantastic.
A. who B. which C. whom D. that
7. He is the boy ………….is my best friend.
A. that B. whom C. who D. A& C
công thức giúp mình với
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:
a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That
1. WHO:
+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người
Example:
Mary is a girl. She is wearing a red hat.
" Mary is the girl who is wearing a red hat.
2. WHICH:
+ làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật
Example:
a. The bike is very nice. I bought it last week.
" The bike which I bought last week is very nice.
b. The book is mine. The book is on the table.
" The book which is on the table is mine.
3. WHOM:
+ làm túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người
Example:
Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.
" Do you know the woman whom I saw on TV last night.
4. WHOSE:
+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật
Example: The man is very kind. I borrowed his pen.
" The man whose pen I borrowed is very kind.
+ thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)
- sở hữu cách (N's)
- cấu trúc: of + N
+ sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)
5. THAT:
+ thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
+ bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …
b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why
1. WHEN: + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …
+ Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)
Example: Do you remember the time? We met each other at that time.
" Do you remember the time when we met each other?
2. WHERE: + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …
+ Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)
Example: The house is very old. He was born and gew up in that house.
" The house where was born and gew up is very old.
3. WHY: + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …
+ Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason
hãy viết lại phần ngữ pháp: định nghĩa mệnh đề quan hệ, 2 loại mệnh đề quan hệ, các đại từ quan hệ và cách dùng
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau danh từ để để bổ nghĩa cho danh từ.
Có 2 loại mệnh đề quan hệ quan hệ là:
-Mệnh đề quan hệ xác định
-Mệnh đề quan hệ không xác định
Phần còn lại bạn tham khảo ở đây giúp mình
https://tienganhmoingay.com/ngu-phap-tieng-anh/menh-de-quan-he/
+++ ai học đại từ quan hệ r help mk với ................
ệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ, trạng từ quan hệ quan hệ: Who, What, Which, That…vvv
- Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, có chức năng bổ sung ý nghĩa như một tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
+++++++ cô dạy mà chả hiểu j cả , ai học r giúp mk vs mk có 1 só câu hỏi muốn hỏi à ,,,,,,,,
help me
tiện cai còn on k add nc cho đỡ chán nè
mệnh đề quan hệ
giúp tớ vssssssss
tk:
6 They volunteer to help the victims whose houses were destroyed by a flood
7 Hue which attracts thousands of tourists every year was recognized by UNESCO as a World Heritage Site
8 He introduced me to his students most of whom were from abroad(tham khảo c8)
9 They gave me four bad tyres->tires one of which burst before I had driven four miles
10 The computer which they bought isn't powerful enough
11 Children enjoy reading the books whose coloured pictures
12. 1945 is the year when the revolution took place
13 Do you know the man about whom they are talking
6 They volunteer to help the victims whose houses were destroyed by a flood
7 Hue which attracts thousands of tourists every year was recognized by UNESCO as a World Heritage Site
8 He introduced me to his students most of whom were from abroad(tham khảo c8)
9 They gave me four bad tyres->tires one of which burst before I had driven four miles
10 The computer which they bought isn't powerful enough
11 Children enjoy reading the books whose coloured pictures
12. 1945 is the year when the revolution took place
13 Do you know the man about whom they are talking
giúp tớ vssss
`a,b,c` lập thành CSC `=>a+c=2b`
Thay `a+c=2b` vào `a+b+c=15` có: `2b+b=15<=>b=5`
`=>a+c=2.5=10=>a=10-c`
Thay `b=5` vào `1/a+1/b+1/c=71/105` có:
`1/a+1/5+1/c=71/105`
`<=>1/a+1/c=10/21`
`<=>21a+21c=10ac` `(1)`
Thay `a=10-c` vào `(1)` có: `21(10-c)+21c=10(10-c)c`
`<=>[(c=3),(c=7):}=>[(a=7),(a=3):}`
KL: `[(a=7;b=5;c=3),(a=3;b=5;c=7):}`
giúp tớ vssss
Câu 1:
BC vuông góc SA
BC vuông góc BA
=>BC vuông góc (SAB)
=>BC vuông góc SB
=>ΔSBC vuông tại B
CD vuông góc SA
DC vuông góc AD
=>DC vuông góc (SAD)
=>DC vuông góc SD
=>ΔDCS vuông tại D
Câu 2:
CD vuông góc (SAD)
AH vuông góc (SAD)
=>CD vuông góc AH
mà AH vuông góc SD
nên AH vuông góc (SCD)
=>AH vuông góc SC