Cho kim loại 14 gam Fe tác dụng với dung dịch axit HCl, thu được dung dịch muối FeCl2và khí H2
a) Viết CTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng axit HCl đã dùng.
c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,1(mol)$
a, $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)\Rightarrow V_{H_2}=2.24(l)$
c, Ta có: $n_{HCl}=2.n_{Zn}=0,2(mol)\Rightarrow m_{HCl}=7,3(g)$
\(a)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b)\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c)\\ n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3\ gam\)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được muối ZnCl2 và thoát ra V lít khí H2 (đktc).a) Viết phương trình hóa học xảy ra.b) Tính thể tích khí H2 (đktc)
Cho 8.4g kim loại sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCL thấy thoát ra V lít khí X (đktc) và dung dịch Y.
a) Tính thể tích khí X sinh ra.
b) Lấy dung dịch Y cô cạn thu được bao nhiêu gam muối.
\(^nFe=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
mol 0,15 0,15 0,15
a) \(V_X=V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(^mFeCl_2=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a)\(n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow n_{M_2}=0,15mol\Rightarrow V=0,15.22,4=3,36l\)
b)\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow m_{muối}=0,15.127=19,05g\)
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được muối sắt (II) colorua FeCl2 và khí hiđro sinh ra ở đktc.( Cho Fe=56;Cl=35,5;H=1) a)Viết phương trình hoá học b)tính khối lượng axit đã dùng c) tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1----0,2-------------0,1 mol
n Fe=5,6\56=0,1 mol
=>m HCl=0,2.36,5=7,3g
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được muối ZnCl2 và thoát ra V lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 (đktc)
Đánh máy giúm nha
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
Mol: 0,1 0,1
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 39 gam kim loại Zinc ( Zn ) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid ( HCl ) dư thu được muối ironcholoride ( ZnCl2 ) và khí hydrogen ( H2 )
a, Viết phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính khối lượng HCl cần dùng
c, Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn
d, Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{39}{65}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
d, - Quỳ tím hóa đỏ do HCl dư.
Cho 16,8 gam Fe vào bình đựng dung dịch axit clohidric (HCL) loãng thu được dung dịch Fe Cl2 và khí video ở đktc a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng axit HCl tham gia phản ứng c. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b. số mol của 16,8 gam Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c.Thể tích khí Hiđro (đktc):
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)