Cho 1 lượng kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sản phẩm tạo thành là MgCl2 và 4,48 lít khí H2. Hãy tính khối lượng Mg đã tham gia phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn kim loại Mg trong dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và 4.48 lít khí ở đktc. Tính khôí lượng Mg tham gia? Tính khối lượng HCl tham gia? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành?
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=0,2mol\\n_{HCl}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\m_{Mg}=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH: Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2.
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo PT, ta có: nMg= nH2 = 0,2(mol)
=> mMg=0,2.24=4,8(g)
Ta có: nHCl=2 . 0,2=0,4(mol)
=> mHCl=0,4.37,5=15(g)
Ta có: nMgCl2=nH2=0,2(mol)
=> mMgCl2=0,2 . 95=19(g)
Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với ldung dịch HCl dư theo phản ứng: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C, 1 bar.
a. Tính m?
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng của muối MgCl2 theo 2 cách
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2______0,1___0,1 (mol)
a, mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
b, mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
c, Cách 1: mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
Cách 2: Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mMgCl2 = 2,4 + 7,3 - 0,1.2 = 9,5 (g)
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
Câu 54. Cho kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và 7,437 lít khí H2 (ở đkc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của kim loại Zn đã tham gia phản ứng và khối lượng của HCl cần dùng.
c) Tính khối lượng của ZnCl2 tạo thành.
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
TL
1/ nAl = 5,4 : 27 = 0,2(mol)
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,2 ----> 0,1 (mol)
=> mAl2O3 = 0,1 x ( 27 x 2 + 16 x 3 ) = 0,2 x 102 = 20.4 (g)
2/ nAl2O3 = 30,6 : 102 = 0,3 (mol)
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,6 <---- 0,3 (mol)
=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (g)
3/ B1 : Viết phương trình
B2 : Tính số mol các chất
B3 : Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm
B4 : Tính khối lượng.
Áp dụng: 1. C
2. B
3. B
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Mg + 2HCl ~~~> MgCl2 + H2
sau phản ứng thu được 2.479 lít (dkc) khí Hydrogen thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
`#3107.101107`
n của Hydrogen đã tham gia phản ứng là:
\(n_{\text{H}_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
1 mol H2 p.ứ sẽ thu được 1 mol Mg
`=> 0,1` mol H2 thu được `0,1` mol Mg
m của Mg đã tham gia vào phản ứng là:
\(m_{\text{Mg}}=n_{\text{Mg}}\cdot M_{\text{Mg}}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\).
Hòa tan vừa đủ 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCL
a, Tính khối lượng muối magnesium chloride tạo thành
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở 25 độ C,1 bar
c, Tính khối lượng dung dịch chloric acid 3,65% đã tham gia phản ứng
( Mg = 24; H =1; Cl = 35,5 )
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{3,65\%}=200\left(g\right)\)
Cho kim loại Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 tạo thành Al2(SO4)3 và 14,874 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a) Tìm khối lượng Al đã tham gia phản ứng b) Tìm khối lượng muối tạo thành c) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6mol\\2 Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4mol 0,6mol 0,2mol 0,6mol
\(m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ b)m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4g\\ c)m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
cho Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl phản ứng kết thúc thu được 8.96 lít khí H2 đktc
viết PTPU
tính khối lượng Fe tham gia phản ứng
tính khối lượng FeCl2 tạo thành
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{FeCl_2} = n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)\\ m_{FeCl_2} = 0,4.127 = 50,8(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.4\cdot56=22.4\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.4\cdot127=50.8\left(g\right)\)
a) PTHH : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) VH2(đktc)=8,96(l) → nH2= \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4(mol)
→ nFe= 0,4(mol)
mFe= 0,4 . 56=22,4(g)
c) Ta có : nH2= \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4(mol) → nFeCl2= 0,4(mol)
mFeCl2= 0,4 . 127=50,8(g)