Xét 4 tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm 2n = 8 đều nguyên phân liên tiếp 4 đợt. 2,34375% tế bào con trải qua giảm phân. Tính số giao tử cái( trứng) được sinh ra.
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số giao tử được sinh ra là:
A. 96 hay 24
B. 48
C. 24
D. 96
Đáp án: A
3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 9 đợt tạo ra số tế bào con: 3 x 29 = 1536
Số tế bào con tham gia giảm phân: 1536 x 1,5625% = 24 tế bào
Nếu đó là tế bào sinh tinh thì tạo ra: 24 x 4 = 96 giao tử
Nếu đó là tế bào sinh trứng thì tạo ra 24 x 1 = 24 giao tử
1)Có 3 tế bào đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là bao nhiêu? (nêu rõ cách tính)
2)Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử ruồi giấm (2n = 8) tạo ra đc 8 tế bào mới. Xác định số đợt phân bào của hợp tử.
3)Nếu trong kì đầu của quá trình nguyên phân, một tế bào có 60 crômatit thì sau khi chu kì tế bào kết thúc, các tế bào con của nó sẽ có số NST là bao nhiêu?
giúp mình vs!!!
a. Số tế bào: 3x2^4= 48 tế bào con
Câu 5. Loài ruồi giấm có 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Các tế bào con sinh ra sau nguyên phân đều thực hiện giảm phân tạo trứng. Xác định:
a. Số tế bào con sinh ra sau nguyên phân?
b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân?
c. Số trứng được tạo thành?
d. Số nhiễm sắc thể trong các trứng tạo thành?
e. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% thì số hợp tử tạo thành là bao nhiêu?
a) Số tb con sinh ra sau nguyên phân : \(5.2^4=80\left(tb\right)\)
b) Số NST đơn mt cung cấp cho nguyên phân : \(5.8.\left(2^4-1\right)=600\left(NST\right)\)
c) Số trứng tạo thành : \(80.1=80\left(trứng\right)\)
d) Số NST trog các trứng tạo thành : \(80.n=80.4=320\left(NST\right)\)
e) Số hợp tử tạo thành : \(80.25\%=20\left(hợptử\right)\)
Quan sát các tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái thực hiện nguyên phân một số đợt, sau đó tất cả các tế bào con tạo thành đều tiến hành giảm phân tạo giao tử, nhận thấy: tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào sinh tinh và các tế bào sinh trứng là 72pg (picrogram), tổng hàm lượng ADN trong nhân các tinh trùng tạo thành nhiều hơn tổng hàm lượng ADN trong nhân các trứng tạo thành là 124pg. Biết hàm lượng ADN trên các NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là 2pg.
- Xác định số lần nguyên phân của mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
- Nếu tất cả các trứng sinh ra đều được thụ tinh, các hợp tử tạo thành đều trải qua một số đợt nguyên phân liên tiếp như nhau và tổng hàm lượng ADN trong nhân của các tế bào con sinh ra từ các hợp tử này là
- Gọi x là số TB sinh tinh => số tinh trùng tạo thành là 4x
- Gọi y là số TB sinh trứng => số trứng tạo thành là y
TB ở kỳ sau II có n NST kép tương tương với TB lưỡng bội 2n. Vậy hàm lượng ADN trong nhân TB lưỡng bội (2n) là 2 pg, TB đơn bội n là 1 pg.
Theo đề bài ta có 2x + 2y = 72 pg ; 4x –y = 124 pg => x = 32, y = 4.
* Có 32 TB sinh tinh, số lần nguyên phân của các TB sinh dục sơ khai ban đầu có 5 trường hợp:
+ 32 = 1. 25 => có 1 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 5 lần.
+ 32 = 2. 24 => có 2 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 4 lần.
+ 32 = 4. 23 => có 4 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 3 lần.
+ 32 = 8. 22 => có 8 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 2 lần.
+ 32 = 16. 21 => có 16 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 1 lần.
* Có 4 TB sinh trứng => có 2 trường hợp:
+ Có 1 TB sinh dục cái sơ khai ban đầu → mỗi tế bào NP 2 lần.
+ Có 2 tế bào sinh dục cái sơ khai → mỗi tế bào NP 1 lần
Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
Có 4 trứng => tạo 4 hợp tử. 4 hợp tử nguyên phân k lần => tạo thành 4.2k tế bào con (mỗi TB con chứa 2 pg ADN) => 2 (4.2k) = 256 => 2k = 25 => k = 5 => mỗi hợp tử nguyên phân 5 lần.
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án C
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à 2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4 . 100 25 = 16 = 2 4 = số tế bào sinh dục chín à Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra một giao tử à Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái à 1 sai; 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 1.
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Chọn C
Vì: Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4100/25 = 16 = 2 4
Ở ruồi giấm 2n = 8, có 5 TB sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân 4 đợt liên tiếp. Tất cả các TB con đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tính số lượng giao tử được sinh ra.
Số tb con tạo ra sau nguyên phân : \(5.2^4=80\left(tb\right)\)
Tất cả các tb con sinh ra tiếp tục giảm phân tạo giao tử
+ Nếu các tb lak đực -> Số tinh trùng tạo ra : \(80.4=320\left(tt\right)\)
+ Nếu các tb lak cái -> Số trứng tạo ra : 80 . 1 = 80 (trứng)
1 tế bào sinh dục sơ khai đực và 1 tế bào sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 3lần. Các tế bào con chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng chín giảm phân bình thường. Số lượng giao tử đực và giao tử cái được tạo thành là
Số tế bào sinh dục chín tạo thành là: 2^5 = 32.
Mỗi tế bào sinh dục cái giảm phân sẽ tạo 1 giao tử cái, mỗi tế bào sinh dục đực giảm phân sẽ tạo 4 giao tử đực. Vậy số giao tử đực và cái tạo ra là:
Đực: 32 x 4 = 128
Cái: 32 x 1 = 32
Bài 1: Một tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân
liên tiếp 2 lần tạo ra các tinh nguyên bào. Tất cả các tinh nguyên bào đều tham
gia giảm phân tạo giao tử. Hãy xác định:
a. Số tinh nguyên bào tham gia giảm phân? ……………………………….
b. Số giao tử đực được tạo ra qua giảm phân? ……………………………..
c. Số NST có trong 1 giao tử đực? …………………………………………
Bài 2: Hai tế bào sinh dục cái của đậu Hà Lan (2n = 14) nguyên phân 3
lần tạo ra các noãn nguyên bào. Chỉ có 50% noãn nguyên bào tham gia giảm
phân tạo noãn. Sau khi tạo noãn, hoa được thụ phấn tạo ra 1 quả có 4 hạt. Hỏi:
a.Số noãn nguyên bào tham gia tạo noãn? ………………………………..
b.Số noãn đã được tạo ra? …………………………………………………
c.Có bao nhiêu noãn đã được thụ tinh? …………………………………..
d. Hiệu suất thụ tinh của noãn? ……………………………………………