Cho 10,6 gam natricacbonat Na2CO3 tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch axit sunfuric H2SO4 10% có( D = 1,83 gam/ml). tính thể tích dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng
Cho a gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric H 2 S O 4 . Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat A l 2 S O 4 3 và khí hiđro H 2
Tính a gam nhôm đã tham gia phản ứng?
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 (D= 1,2g/ml).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
b)Số mol của kẽm là:
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
số mol : 0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là:
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c)Khối lượng của dung dịch H2SO4 là:
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V_{dd}=500.1,2=600\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
\(C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\%=\dfrac{14,7}{600}.100\%=2,45\%\)
d) Khối lượng của khí H2 là:
\(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
Khối lượng của ZnSO4 là:
\(m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch ZnSO4 là:
\(m_{ddZnSO_4}=9,75+600-0,3=609,45\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch của muối sau phản ứng là:
\(C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{m_{ZnSO_{\text{4}}}}{m_{ddZnSO_4}}.100\%=\dfrac{24,15}{609,45}.100\%=3,9\%\)
Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch CH3COOH. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng và nồng độ CM của dung dịch CH3COOH đã dùng
b) Cho khối lượng CH3COOH trên tác dụng với 13,8 gam rượu C2H5OH có H2SO4 đặc nóng làm xúc tác. Tính khối lượng este sinh ra biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
a)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1--------->0,2------------->0,2------------>0,1
=> mCH3COOH = 0,2.60 = 12 (g)
\(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4,to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.80}{100}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4,to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,16------------------------------------->0,16
=> \(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,16.88=14,08\left(g\right)\)
Câu 2: Cho 2,7 g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng theo sơ đồ phản ứng sau : Al + H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + H2
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng?
b) Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc)?
c) Tính khối lượng muối Al2(SO4)3 tạo thành?
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)=n_{H_2}\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\cdot342=17,1\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
______0,1--->0,15-------->0,05------->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7 (g)
b) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mAl2(SO4)3 = 0,05.342 = 17,1 (g)
Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..............0.1..............0.1\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(l\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14.2}{710}\cdot100\%=2\%\)
Ta có: mNaOH = 200.4% = 8 (g)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
_____0,2______0,1_______0,1 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b, Chất có trong dd sau pư là Na2SO4.
Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd H2SO4 = 200 + 510 = 710 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{710}.100\%=2\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.4}{100}=8\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_{M_{ddH_2SO_4}}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
b) \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd sau pư}}=m_{ddNaOH}+m_{ddH_2SO_4}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{\text{dd sau pư}}}.100\%=\dfrac{14,2}{710}.100\%=2\%\)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
cho 150 gam dung dịch ch3cooh 24% tác dụng vừa đủ với dung dịch na2co3 21,2%
a) tính thể tích thu dc sau phản ứng
b)tính khối lượng dung dịch na2co3 đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ muối tạo thành
\(m_{CH_3COOH}=24\%.150=36\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,6 0,3 0,6 0,3
=> VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
\(m_{Na_2CO_3}=0,3.31,8\left(g\right)\)
=> \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{31,8}{21,2\%}=150\left(g\right)\)
mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
\(m_{dd}=150+150-13,2=286,8\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{286,8}=8,58\%\)
Cho 150g dung dịch H2SO4 9,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 10,6%. Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng và tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{150.9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\\ H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\\ n_{Na_2CO_3}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{10,6\%}=150\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=150+150-0,15.44=293,4\left(g\right)\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,15.142}{293,4}.100=7,26\%\)