Cho 12g Mg cháy trong khí Oxi thu được 20g MgO. Khối luọng khí Oxi phản ứng
Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 12g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng oxi (không khí) tham gia phản ứng
nMgO = 12/40 = 0.3 mol
Mg + 1/2O2 -to-> MgO
0.3_____0.15____0.3
mMg = 0.3*24=7.2 g
mO2= 0.15*32=4.8 g
đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu được 30g hợp chất magie oxit (MgO). biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) viết công thức về khối lượng của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứnga) Công thức về khối lượng của phản ứng: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) Khối lượng khí oxi đã phản ứng:
Ta có: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ 18+m_{O_2}=30\\ \Rightarrow m_{O_2}=30-18=12\left(g\right)\) .
Đốt cháy 12g Mg trong bình đựng khí oxi thu được oxit MgO
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính thể tích khí oxy phản ứng ở đktc
c.Tính khối lượng oxit thu được
a. \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 ----to----> 2MgO
0,5 0,25 0,5
b. \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c. \(m_{MgO}=0,5.40=20\left(g\right)\)
nMg = 12 : 24 = 0,5 (mol)
pthh : 2Mg + O2-t-> 2MgO
0,5 0,25 0,5
mMgO = 0,5. 40 = 20 (G)
VO2 = 0,25. 22,4 = 5,6 (G)
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,5 0,25 0,5 ( mol )
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(m_{MgO}=0,5.40=20g\)
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
a) mMg + mO2 = mMgO.
b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g).
a) m M g + m O 2 = m M g O
b) Bảo toàn khối lượng : m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)Đốt cháy 24 g kim loại Mg trong không khí thu được 40 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:
Bảo toàn KL: \(m_O+m_{Mg}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O}=40-24=16(g)\)
Đốt cháy 9g kim loại magie ( Mg ) trong không khí thu được 15g hợp chất tmagie oxit( MgO ). Biết rằng magie cháy xảy ra phản ứng với với khí oxi (O2) trong không khí.
a.Hãy lập phương trình
b.Viết chương trình về khối lượng
c.Tính khối lượng oxi
a) mMg + mO2 = mMgO.
b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g).
mMg+mO2=mMgO
m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b0 Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
a)
$m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
b)
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
b) tính khối lượng nước thu được khi cho lượng oxit ở trên tác dụng với 3,36 lít khí hiđro
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)