Bài 2: (4 điểm) Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 12 mắc song song. Đặt hiệu điện thế U = 24 V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB, công của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch trong 12 phút. c. Điện trở R1 làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,5.10-6 m, tiết diện 0,6 mm2 . Tính chiều dài của dây dẫn này. d. Mắc thêm vào mạch một điện trở R3 = 5Ω nối tiếp với R1 . Tính cường độ dòng điện mạch chính. Tóm tắt và lm đầy đủ giups e ạ
R1//R2
a,\(=>Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{8.12}{8+12}=4,8\Omega\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{24}{8}=3A=>I2=\dfrac{U}{R2}=\dfrac{24}{12}=2A\)
b,\(=>Pab=U.Im=24\left(I1+I2\right)=24.5=120W\)
\(=>A=UIt=24.5.12.60=86400J\)
c,\(=>R1=\dfrac{pl}{S}=>l1=\dfrac{R1S}{p}=\dfrac{8.6.10^{-7}}{0,5.10^{-6}}=9,6m\)
d, R1 nt R2 nt R3
\(=>Im=\dfrac{U}{R1+R2+R3}=\dfrac{24}{25}A\)
Cho mạch điện R1 mắc song song R2, điện trở R1 = 12Ω , R2 = 24Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là 12V không đổi.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c/ Muốn cường độ dòng điện qua mạch chính giảm đi 2 lần thì phải mắc thêm điện trở R3 như thế nào so với mạch ban đầu? Tính R3?
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.24}{12+24}=8\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=12V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Giữa hai điểm A,B của đoạn mạch điện có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 10V. Người ta mắc điện trở R1=60Ω song song với R2=40Ω.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Mắc nối tiếp điện trở R3 với đoạn mạch gồm điện trở R1 song song với R2. Cường độ dòng điện qua R1 đo được 0,08 A. Tính cường độ dòng điện R2 và điện trở R3.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.40}{60+40}=24\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=10V\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{10}{24}=\dfrac{5}{12}\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{60}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10}{40}=\dfrac{1}{4}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt vào đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 = R2 = 10 ôm mắc song song với nhau vào hai điểm A và B có hiệu điện thế 24V. a) Tính Điện trở tương đương của mạch b) tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở C) mắc thêm một bóng đèn D có điện trở 5 ôm nối tiếp vào đoạn mạch trên tính điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này
a. Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=5\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=2,4\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=2,4\left(A\right)\)
c. Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:
\(R_{tđ}'=R_{tđ}+R_đ=5+5=10\left(\Omega\right)\)
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi bằng 30V người ta mắc hai điện trở R1=30ôm song song với R2=60ôm
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và mỗi mạch rẽ.
b) mắc thêm điện trở R3=40 ôm nối tiếp với đoạn mạch trên
tính nhiệt năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 30p
tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong 40 phút
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=30V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và mỗi mạch rẽ:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{30}{20}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{30}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=20+40=60\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_{12}=I_3=1,5\left(A\right)\)
Nhiệt năng đoạn mạch tiêu thụ trong 30ph:
\(A=P.t=I^2.R.t=1,5^2.60.30.60=243000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra của R3 trong 30ph:
\(Q_{tỏa_3}=A_3=I_3^2.R_3.t=1,5^2.40.30.60=162000\left(J\right)\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 16 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có
hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2.
c. Mắc song song với đoạn mạch AB một điện trở R3 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương và CĐDĐ của đoạn mạch
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+16=24\Omega\)
\(=>I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{24}=0,625A\)
\(MCD:R3//\left(R1ntR2\right)\)
\(=>R'=\dfrac{R3\cdot R12}{R3+R12}=\dfrac{24\cdot24}{24+24}=12\Omega\)
\(=>I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{15}{12}=1,25A\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
cho mạch điện gồm hai điện trở R1=9Ω,R2=16Ω mắc song song cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 2,5A a/ tính điện trở tương đương của đoạn mạch b/ tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB và giữa hai đầu mỗi điện trở c/ tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
TT
\(U_1=9\Omega\)
\(U_2=16\Omega\)
\(I=2,5A\)
\(a.R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.U=?V\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
\(c.I_1=?A\)
\(I_2=?A\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{25}{144}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{144}{25}=5,76\Omega\)
b. Hiệu điện thế đoạn mạch AB là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=I.R_{tđ}=2,5.5,76=14,4V\)
Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=14,4V\)
c. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{14,4}{9}=1,6A\)
\(I=I_1+I_2\Rightarrow I_2=I-I_1=2,5-1,6=0,9A\)