trình bày thành phần của ko khí
trình bày thành phần của ko khí
giúp mik vs
Không khí gồm: 78% khí Nitơ, 21% khí Ôxi, 1% hơi nước và các thành phần khác.
Thành phần của không khí gồm:
Khí Nitơ: 78% Khí Ôxi: 21% Hơi nước và các khí khác: 1%
Không khí gồm:
- Khí Nitơ: 78%
- Khí Ôxi: 21%
- Hơi nước và các khí khác: 1%
Vẽ hình và trình bày thí nghiệm xác định thành phần của không khí
Chuẩn bị một chậu nước và một bình chia làm năm phần bằng nhau (theo các khoảng từ dưới lên), đáy trên của bình này có thể tháo rời, phần tháo rời xuyên qua một muỗng hoá chất. Cắm bình vào chậu nước sao cho mức nước chạm vạch số 1 từ dưới lên. Lấy một lượng photpho (đầy muỗng), đốt cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình, đậy nắp (photpho không chạm nước). Sau khi lửa tắt thấy nước trong bình dâng lên vạch 2. Chứng tỏ không khí chiếm 1/5 thể tích oxi. Khí còn lại trong bình không màu, không mùi, làm tắt que đóm, không làm đục nước vôi nên là khí nitơ. Vậy nitơ chiếm 4/5 thể tích.
Trình bày thành phần của không khí. Khí oxy và hơi nước có vai trò gì đối với tự nhiên trên Trái Đất?
Thành phần của không khí bao gồm:
- Khí nitơ chiếm 78%.
- Khí ôxy chiếm 21%.
- Hơi nước và các khí khác chiếm 1%.
-Trình bày vị trí, giới hạn của châu Á.
-trình bày đặc điểm hình dạng , kích thước lãnh thổ châu Á
-đặc điểm chính của các thành phần tự nhiên địa hình , khoáng sản, sông ngòi, khí hậu, cảnh quản
-tại sao khí hậu châu á phân hóa đa dạng
-so sánh đặc điểm khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa Giúp em với ạ
giúp em với ạ em đang cần gấp lắm.
Trình bày thí nghiệm xác định thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí. Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Giải thích và kết luận.
Giúp tôi nhanh với
Từ câu trên, thể tích oxi có trong bình đúng bằng thể tích của mực nước dâng lên chiếm 1/5 chiều cao bình
=> oxi trong không khí chiếm khoảng 20% khá tương tương với tỉ lệ oxi xuất hiện trong biểu đồ là 21%
xin like
10) Nêu một số tính chất vật lí và tầm quan trọng của oxygen.
- Trình bày thành phần,vai trò của không khí; nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ môi trường không khí trong lành.
GIÚP MK VỚI!!!
- Tính chất vật lí của oxygen:
+ trạng thái khí, ko màu, ko mùi
+ ít tan trong nước
+ hóa lỏng - 183 độ C , hóa rắn - 218 độ C
+ ở trạng thái lỏng, rắn có màu xanh nhạt
+ nặng hơn không khí
Tầm quan trọng của oxygen:
+ hô hấp ( sinh vật sống )
+ đốt cháy
- Thành phần của không khí: 78% nitrogen; 21% oxygen; 1% carbon dioxide, hơi nước , các khí khác
Vai trò của không khí:
+ hô hấp
+ giúp bảo vệ Trái đất khỏi các thiên thạch rơi từ vũ trụ
+ giúp điều hòa khí hậu
+ giúp bề mặt Trái Đất không quá nóng hoặc quá lạnh….
Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí:
+ khí thải ( nhà máy, phương tiện giao thông, sinh hoạt)
+ tự nhiên (cháy rừng, núi lửa)
+ rác thải
Hậu quả của ô nhiễm không khí:
+ làm giảm sức khỏe con người, đời sống thực vật, động vật
+ ảnh hưởng công trình xây dựng
+ gây biến đổi khí hậu ( hiệu ứng nhà kính, mưa acid, thủng tầng ozon)
Biện pháp:
+ nhà máy, phương tiện giao thông: xử lí khí thải trước khi thải ra môi trường
+ phương tiện giao thông công cộng, nhiên liệu sạch
+ vứt rác đúng nơi quy định, phân loại rác thải
+ trồng cây
+...
A/ Giải thích ''Tại sao tế bào là đơn vị sống cơ bản của từng thành phần''
B/ Trình bày cấu tạo của tế bào và chức năng của từng phần?
C/ Trình bày đặc điểm nhận biết tế bào thực vật và tế bào động vật?
D/ Vì sao cơ thể thực vật ko có xương như động vật nhưng vẫn đứng vững?
☕Hết☕
C/
Các sự khác biệt chính giữa tế bào thực vật và động vật là tế bào thực vật có thành tế bào bao gồm xenlulôzơ ở phía ngoài với màng tế bào trong khi tế bào động vật thiếu thành tế bào bên ngoài màng tế bào. Tế bào là đơn vị cơ bản của cơ thể sống. ... Ví dụ, tế bào thực vật có lục lạp để thực hiện quá trình quang hợp.
D/
Vì trong tb thực vật có thành tb còn tb động vật chỉ có màng tb
⇒ thành tb giúp cơ thể thực vật đứng vững
A/ Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là :
+Trao đổi chất
+Sinh trưởng
+Sinh sản
+Di truyền
→ Tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.
B/
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất | |
Chất tế bào
| Thực hiện các hoạt động sống của tế bào | |
Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất | |
Ribôxôm | Nơi tổng hợp prôtêin | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng | |
Bộ máy gôngi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào | |
Nhân: - Nhiễm sắc thể - Nhân con | Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN) |
câu 1 : hãy trình bày cách làm khô khí CO2 . Viết PTPƯ
câu 2 : tính thành phần % theo khối lượng của từng nguyên tố trong các hợp chất sau : FeO , Fe2O3 , H3PO4 , Na2SO4
Câu 1 :
Dẫn CO2 đi qua H2SO4 (đ), H2SO4 (đ) hút nước mạnh và không phản ứng với CO2 từ đó làm khô được CO2
Câu 2 :
\(M_{FeO}=56=16=72\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56}{72}\cdot100\%=77.78\%\)
\(\%O=100\%-77.78\%=22.22\%\)
\(M_{Fe_2O_3}=56\cdot2+16\cdot3=160\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56\cdot2}{160}\cdot100\%=70\%\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
\(M_{H_3PO_4}=1\cdot3+31+16\cdot4=98\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%H=\dfrac{1\cdot3}{98}\cdot100\%=3.06\%\)
\(\%P=\dfrac{31}{98}\cdot100\%=31.63\%\)
\(\%O=100\%-3.06\%-31.63\%=65.31\%\)
\(M_{Na_2SO_4}=2\cdot23+32+16\cdot4=142\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Na=\dfrac{23\cdot2}{142}\cdot100\%=32.39\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{142}\cdot100\%=22.54\%\)
\(\%O=100\%-32.39\%-22.54\%=45.07\%\)
trình bày thành phần cấu tạo của virus và chức năng của mỗi thành phần
- Virus được cấu tạo từ hai thành phần chính là lõi nucleic acid và vỏ capsid, một số virus có thêm lớp màng lipid kép bao bên ngoài, trên đó có các gai glycoprotein.
- Lõi nucleic acid có chức năng mang thông tin di truyền và vỏ capsid bao bọc bảo vệ phía ngoài.
- Các gai glycoprotein trên lớp màng phospholipid kép chính là các thụ thể của virus có chức năng giúp bám dính lên bề mặt tế bào chủ.