A) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ấn độ 2001,2017
Dựa vào bảng 11.2( Sgk địa 8 - trg 39) hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của Ấn Độ thời kì 1995, 2001 Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Ấn Độ
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
b) Nhận xét sự dịch chuyển cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ trong giai đoạn trên.
Vẽ biểu đồ:
- Xử lý số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
- Tỉ trọng nông - lâm - thủy sản giảm liên tục từ 29,0% (năm 1990) xuống còn 18,0% (năm 2010), giảm 11,0%.
- Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng từ 26,5% (năm 1990) lên 27,6% | (năm 2010), tăng 1,1%, nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng liên tục từ 44,5% (năm 1990) lên 54,4% (năm 2010), tăng 9,9%.
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự dịch chuyển cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ trong giai đoạn 1990 – 2010. Giải thích tại sao lại có sự chuyển dịch như thế?
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010
+ Tính bán kính hình tròn ( r 1990 , r 2010 ) :
r 1990 = 1 , 0 đvbk
r 2010 = 1711 327 = 2 , 3 đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010 (%)
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ (44,5%), tiếp đến là khu vực nông - lâm – thủy sản (29,0%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực công nghiệp và xây dựng (26,5% ).
+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ân Độ năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ (54,4%), tiếp đến là khu vực công nghiệp và xây dựng (27,6%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực nông – lâm – thủy sản (18,0%).
- Sự chuyển dịch cơ cấu:
Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ có sự thay đổi theo hướng:
+ Tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản giảm từ 29,0% (năm 1990) xuống còn 18,0% (năm 2010), giảm 11,0%.
+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng từ 26,5% (năm 1990) lên 27,6% (năm 2010), tăng 1,1%.
+ Tỉ trong khu vực dịch vụ tăng từ 44,5% (năm 1990) lên 54,4% (năm 2010), tăng 9,9%.
* Giải thích
- Sự chuyển dịch theo xu hướng chung của thế giới, do tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, chính sách Đổi mới của Ấn Độ.
- Do giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước nên tỉ trọng tăng, còn giá trị nông – lâm - thủy sản có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trường tổng sản phẩm trong nước nên tỉ trọng giảm.
- Do Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ấn Độ đã trở thành nước công nghiệp mới. Do có dân số đông, mức sống được nâng cao nên như cầu tiêu dùng lớn, các ngành dịch vụ phát triển mạnh, đa dạng và đặc biệt trong những năm gần đây, Ấn Độ đã và đang đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.
Câu 19
Cho bảng số liệu sau,hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của 2 năm 2010 và 2014. Rút ra nhận xét.
BẢNG TỈ TRỌNG CÁC NGÀNH TRONG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA VIỆT NAM NĂM 2010 VÀ NĂM 2014 (ĐƠN VỊ %).
Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịchvụ | |||
2010 | 2014 | 2010 | 2014 | 2010 | 2014 |
21,0 | 19,7 | 36,7 | 36,9 | 42,3 | 43,4 |
dựa vào bảng 11.2(sgk địa lý 8/trang 39) hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ và rút ra nhận xét
a)
b)- Tỉ trọng ngành nông lâm thủy sản thì giảm (3,4%) nhưng tỉ trọng ngành dịch vụ thì tăng liên tục (3,5%). công nghiệp có nhiều biến động
- Ngành dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, kế đến là ngành công nghiệp. Thấp nhất là ngành nông lâm thủy sản
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ qua các năm (năm 1990 = 100%).
b) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ trong giai đoạn 1990 – 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ
b) Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ trong giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét:
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ tăng liên tục từ 327 tỷ USD (năm 1990 lên 1711 tỷ USD (năm 2010), tăng 1384 tỷ USD (tăng gấp 5,2 lần).
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ tăng liên tục. Lấy mốc năm 1990 = 100%, thì đến năm 2010 tăng 423,2%.
- Tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Câu 28. Bài tập
Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ.
Các nghành kinh tế | Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ( % ) | |
1999 | 2001 | |
Nông – lâm – thủy sản | 27,7 | 25 |
Công nghiệp – xây dựng. | 26,3 | 27 |
Dịch vụ | 46,0 | 48 |
a.Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Ấn Độ ?
b. Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng của các ngành kinh tế Ấn Độ ?
a,
b,Cơ cấu các ngành kinh tế Ấn Đố có sự thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng nông –lâm –ngư nghiệp (từ 28,4% xuống 17,8%); tăng tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng (27,1% lên 29,4%), ngành dịch vụ cũng tăng nhanh (từ 44,5% lên 52,8%).
cho bảng số liệu cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Philippin giai đoạn 1980-2000( đơn vị %). Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước năm 1980 và năm 2000 của Philippin
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét về tốc độ tăng trưởng của các chỉ số nói trên.
a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lý số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét:
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Ấn Độ đều có tốc độ tăng tưởng liên tục.
+ Dân số tăng 40,1%.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 423,2%.
+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 273,4%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau. Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người, tăng chậm nhất là dân số.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).