bài hai trang 29
Giải bài 29 trang 22 SGK Toán 9, tập hai bằng hai cách:
a) Đặt x là số cam
b) Đặt x là số quýt
Bạn nên viết cả đề bài lên để mọi người giúp cho tiện, vì không phải ai cũng có SGK để tra.
BÀI 29 + 30 + 31: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI + KINH TẾ CHÂU PHI
Dựa vào thông tin trang 89 ( phần b), bài 29.
hãy trình bày sự phân bố dân cư?
Dựa vào thông tin trang 91, 92 ( phần 2) bài 29:
hãy nêu Hậu quả của việc gia tăng dân số tự nhiên cao?
Hãy Liên hệ thực tế; vấn đề phân biệt chủng tộc; yêu hòa bình,…?
Dựa vào thông tin trang 93,94, 97,98,99 bài 30, 31
Nêu Tình hình kinh tế Châu Phi.?
Nêu Nguyên nhân và hậu quả của quá trình đô thị hóa nhanh ở Châu Phi.?
Hãy Phân tích, nhận xét bảng số liệu tình hình dân số của 1 số quốc gia.?
vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 3 trang 29
- Hình lập phương lúc đầu: cạnh 5 cm
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 (cm2)
- Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần:
4 ⨯ 5 = 20 (cm)
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :
a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m
b. Chiều dài , chiều rộng , chiều cao
2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?
3. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m |
| |
Chiều rộng | 2m | 0,6cm | |
Chiều cao | 4m |
| 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 2dm | 4cm | |
Diện tích xung quanh | |||
Diện tích toàn phần |
Bài giải
1.
a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
(1,5 + 0,5) ⨯ 2 = 4 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
4 ⨯ 1,1 = 4,4 (m2)
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m2)
b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
Đáp số : a. 4,4m2 ; 5,9m2 ; b.
2.
Bài giải
Hình lập phương cạnh 5cm.
Tính :
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 (cm2)
Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần :
4 ⨯ 5 = 20 (cm)
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
3.
Chu vi mặt đáy hình hộp (1) : (3 + 2) ⨯ 2 = 10m
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1) :
10 ⨯ 4 = 40m2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1) :
40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2
Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2) :
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2) :
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2) :
Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3) :
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3) :
4 ⨯ 0,5 = 2cm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3) :
2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m |
| 1,4cm |
Chiều rộng | 2m |
| 0,6cm |
Chiều cao | 4m |
| 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 10m | 2dm | 4cm |
Diện tích xung quanh | 40m2 |
| 2cm2 |
Diện tích toàn phần | 52m2 |
| 3,68cm2 |
Giúp mình giải bài 3 trang 29 trong sách bài tập 2 nhé
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
---|---|---|---|
Chiều dài | 3 m | \(\frac{4}{5}dm\) | 1, 4 cm |
Chiều rộng | 2 m | \(\frac{1}{5}dm\) | 0 , 6 cm |
Chiều cao | 4 m | \(\frac{1}{3}dm\) | 0 , 5 cm |
Chu vi mặt đáy | 10 m | 2 dm | 4 cm |
Diện tích xung quanh | 40 m^2 | \(\frac{2}{3}dm^2\) | 2 cm^2 |
Diện tích toàn phần | 52 m^2 | \(\frac{74}{75}dm^2\) | 3 , 68 cm^2 |
các bn giúp mình bài 1, bài 2 trang 29 hình ở trên ạ
các bn giúp mình bài 3, hình ở trên ạ
các bn giúp mình bài 4, trang 30 hình ở trên ạ
mong mn giúp đỡ mình ạ !!!
1) are eatting ....
2)are talking...
3)Ha is writing...
4)are playing...
5)is drawing...
4)
1) Are your friend swimming
yes, it is
2)Are they listen to music
yes, they are
Ý nghĩa bài văn sa bẫy trong sách sgk trang 29
ghi hẳn ra bạn ơi, mik ko còn giữ sách lớp 6
các bạn cho mình hỏi bài 6 trang 29 sách bài tập tiếng anh lớp 6 làm như thế nào vậy?
ai giúp tôi bài 29 sgk toán 7 tập 1 trang 120 không ?
\(Xét\Delta ABCvà\Delta ADEcó:\)
AB=AD
góc A chung
AC=AE
\(\Rightarrow\Delta ABC=\Delta ADE\) (c-g-c)
Sách buổi 2 lớp 4 tập 2 bài tiết 3 Luyện tập chung trang 28, 29