Một xe đạp có khối lượng là 50kg đang chạy với tốc độ 36km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm là F=250N.
a/ Tính thời gian hãm phanh cho đến khi dừng lại?
b/ Tính quãng đường xe đi được trong thời gian hãm phanh
Một ô tô có khối lượng 6T đang chauyj với vận tốc 20m/s thì hãm phanh. Biết rằng từ lúc hãm phanh tới khi dừng lại mất thười gian 20s
a) Tính quãng đường xe còn đi được cho đến khi dừng hẵn
b) Tính lực hãm phanh
a) Gia tốc vật:
\(v=v_0+at\Rightarrow0=20+a\cdot20\Rightarrow a=-1\)m/s2
Quãng đường xe đi đc:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-1\right)\cdot20^2=200\left(m\right)\)
b) Lực hãm phanh:
\(F=m\cdot a=6000\cdot\left(-1\right)=-6000N\)
: Một chiếc xe khối lượng m= 500kg đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm là 400N.
a) Tính gia tốc của vật
b) Tính vận tốc của xe tại thời điểm t= 1,5s kể từ lúc hãm phanh.
c) Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn, thời gian xe chuyển động từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
\(v=36\)km/h=10m/s
\(-F_h=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{-F_h}{m}=\dfrac{-400}{500}=-0,8\)m/s2
Tại \(t=1,5s\):
\(\Rightarrow v=v_0+at=10-0,8\cdot1,5=8,8\)m/s
một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5m/s
a. tính gia tốc của xe ô tô
b.tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh
c tính quãng đường xe đi được kể từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại EM ĐANG CẦN GẤP Ạ
Một ôtô đang chạy với tốc độ 60km/h thì lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ban đầu ôtô đang chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.
A. 100m.
B. 70,7m.
C. 141m.
D. 200m.
Đáp án D.
Do lực hãm trong hai trường hợp như nhau nên gia tốc trong hai trường hợp bằng nhau. Khi dùng lại v = 0 nên ta có:
Một ôtô đang chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ôtô chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu ?. Giả sử lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau.
A. 100m
B. 141m
C. 70,7m
D. 200m
Chọn đáp án D
Đổi :
60 km/h = 50/3 m/s
120 km/h = 100/3 m/s
Lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau
→ ôtô trong 2 trường hợp thu được gia tốc hãm là như nhau.
Áp dụng công thức:
v2 - vo2 = 2aS, khi dừng lại thì v = 0:
TH1:
02 – (50/3)2 = 2.a.50
→ a = -25/9 m/s2
TH2:
02 – (100/3)2 = 2.(-25/9).S
→ S = 200 m.
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là.
A. 76,35m; 10,5s
B. 50,25m; 8,5s
C. 56,25m; 7,5s
D. 46,25m; 9,5s
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh. Theo định luật II Newton F → h = m a →
một chiếc xe có khối lượng 1000 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh, biết lực hãm là 1500N.
a. tính gia tốc của xe
b. quãng đường xe chạy thêm trước khi dừng hẳn
c. thời gian xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn
Một chiếc xe có khối lượng 300kg đang chạy với vận tốc 18km/h thì hãm phanh . Biết lực hãm phanh là 360N .
a; Tính vận tốc của xe tại thời điểm t = 1,5s kể từ lúc hãm phanh .
b; Tìm quãng đuog xe chạy thêm trước khi dừng hẳn .
Áp dụng định luật II Newton \(\Rightarrow\) \(\overrightarrow{F\left(hl\right)}=m\overrightarrow{a}\) . Chọn trục tọa độ Ox . Chiều dương là chiều chuyển động . Chiếu lên Ox có : -F(hãm)=m*a \(\Rightarrow\) -360=300*a \(\Rightarrow\) a=-1,2(m/s2 ).
a,Có v=vo+a*t \(\Rightarrow\) v=5+(-1.2)*1.5 \(\Rightarrow\) v=3.2 (m/s)
b,Có v2-vo2=2as \(\Rightarrow\) s=\(\frac{0^2-5^2}{2.\left(-1.2\right)}\) \(\Rightarrow\) s=\(\frac{125}{12}\) (m)