a) Viết ptpu của alanin b) Cho 26,7g alanin tác dụng vừa đủ với dd NaOH Viết ptpu, tính khối lượng muối thu được
a)
\(n_{Alanin} = \dfrac{8,9}{89} = 0,1(mol)\\ n_{HCl} = 0,2(mol) \)
\(CH_3-CH(NH_2)-COOH + HCl \to CH_3-CH(NH_3Cl)-COOH\)
_______0,1_______________0,1____________0,1_____________(mol)
Suy ra :
\(m_{muối} = 0,1.122,5 =12,25(gam)\)
b)
\(n_{HCl\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\)
\(HCl + NaOH \to NaCl + H_2O\)
0,1____________0,1___________(mol)
\(CH_3-CH(NH_3Cl)COOH + 2NaOH \to CH_3-CH(NH_2)-COONa + NaCl + 2H_2O\)
________0,1___________________________________0,1_____________0,1_________(mol)
Vậy muối gồm :
\(CH_3-CH(NH_2)-COONa : 0,1\ mol\\ NaCl : 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{muối} = 0,1.111 + 0,2.58,5 = 22,8(gam)\)
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
Cho 2,7g nhôm(Al) tác dụng với 200g dd H2SO4, thu được muối và H2 A. Viết PTPU B. Tính VH2(đktc) C. Tính C% muôi
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 0,1 => nH2 = 0,15 => VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nH2 = 0,15 => mH2 = 0,3(g)
m dd sau pư = 2,7 + 200 -0,3=202,4 (g)
theo pư => n Al2(SO4)3 = 0,05 => m Al2(SO4)3 = 17,1 => C% = 17,1:202,4 . 100 % = 8,45%
A)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
B)
n Al = 2,7/27 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
Theo PTHH :
n Al2(SO4)3 = 1/2 n Al = 0,05(mol)
m dd sau pư = m Al + mdd H2SO4 - m H2 = 2,7 + 200 - 0,15.2 = 202,4 gam
Suy ra :
C% Al2(SO4)3 = 0,05.342/202,4 .100% = 8,45%
cho ddhcl 7,3% tác dụng vừa đủ với 200g dd naoh 8% a)tính khối lượng dd HCl đã dùng b) tính C% của dd muối sau phản ứng c) Nếu khối lượng NaOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ SO2 . Tính khối lượng thu được
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot8}{100}=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,4 0,4 0,4 0,4
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3}\cdot100=200\left(g\right)\)
b)\(m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+200-7,2=392,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{23,4}{392,8}\cdot100=5,96\%\)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,4 0,3 0,3 0,3
\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
\(n_{C_3H_7NO_2}=\dfrac{22,25}{89}=0,25mol\)
=> \(n_{HCl}=0,25mol\)
Ta có:
\(m_M=m_{Alanin}+m_{HCl}=22,25+0,25.36,5=31,375g\)
Cho 1,12 lít CO2 tác dụng với 100 ml dd NaOH vừa đủ a. Viết pthh b. Viết nồng độ mol dd NaOH c. Tính khối lượng muối sinh ra
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\a, CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ b,C_{MddNaOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\ c,n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
\(a.CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,05 0,1 0,05
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\ c.m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3g\)
cho 5.4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
a) viết PTPU
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
c) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
a) \(2Al + 6HC l\to 2AlCl_3 + 3H_2\)
b)
\(n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ c) n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)\)
a) PTHH : 2Al+6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b)Ta có : mAl=5,4(g)→ nAl=0,2(mol)
PTHH : 2Al+6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
VH2= 0,3 . 22,4=6,72(l)
c) mAlCl3= 0,2 . 133,5=26,7(g)
Ta có: nAl=5,4/27=0,2(mol)
a. PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2.
b. Theo PT: nH2=3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c. Theo PT: nAlCl3=nAl=0,2(mol)
=> mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng