\(n_{C_3H_7NO_2}=\dfrac{22,25}{89}=0,25mol\)
=> \(n_{HCl}=0,25mol\)
Ta có:
\(m_M=m_{Alanin}+m_{HCl}=22,25+0,25.36,5=31,375g\)
\(n_{C_3H_7NO_2}=\dfrac{22,25}{89}=0,25mol\)
=> \(n_{HCl}=0,25mol\)
Ta có:
\(m_M=m_{Alanin}+m_{HCl}=22,25+0,25.36,5=31,375g\)
a) Viết ptpu của alanin b) Cho 26,7g alanin tác dụng vừa đủ với dd NaOH Viết ptpu, tính khối lượng muối thu được
4.9 Cho 27,5 gam hỗn hợp 2 este metyl fomat và etyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 1M thu được
33,6 gam 1 muối.
a/ Tính phần trăm khối lượng của mỗi este trên.
b/ Tính khối lượng ancol thu được.
4.10 Cho 25 gam hỗn hợp 2 este etyl axetat và metyl axetat tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M.
a/ Tính phần trăm khối lượng của mỗi este trên.
b/ Tính khối lượng muối thu được.
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là
:Cho 0,1 mol hỗn hợp hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 150ml NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 12,6 gam hỗn hợp hai muối và 1,6 gam một ancol. Phần trăm khối lượng mỗi este là?
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 7,392 lít CO2 ( đkc) và 5,508 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,92 gam Br2 trong dung dung dịch. Giá trị của m là
A. 4,944.
B. 4,836.
C. 5,316.
D. 5,604.
1.Cho m gam Alanin đi vào 350ml dung dịch HCl 1M (có dư ) .Thì thu được dung dịch (B) , để tác dụng hết các chất trong dung dịch (B) thì cần vừa đủ dung dịch chứa 1,2 mol KOH .Giá trị của m là ?
2.Đun nóng 6 g axit axetic với 6 g ancol etylic (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là?
3.Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan chất rắn X cần dùng vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M thu được 4,48 lít NO (đkc) . Hiệu suất của phản ừng khử CuO là?
Câu 1: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở có CTTQ lần lượt là CnH2n-2O2 và CmH2m – 6 O4. Đốt cháy hoàn toàn 5,98 gam X cần vừa đủ 5,712 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác cho 5,98 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được ancol no duy nhất và hỗn hợp 2 muối gồm a gam muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Tính a và b.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là