Câu 1: Một vật A chìm trong nước ở độ sâu 12m.
a) Tính áp suất nước tác dụng lên vật A biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
b) Vật B cũng chìm trong nước và chịu áp suất là 180000N/m2. Hỏi vật B ở độ sâu bao nhiêu?
Câu 2:
a) Một ô tô có khối lượng 1,8 tấn đang đứng yên trên mặt đường nằm ngang. Tổng diện tích tiếp xúc của các bánh xe với mặt đất là 0,03 m2. Tính áp suất ô tô tác dụng lên mặt đường
b) Một áp lực 800N tác dụng lên một diện tích bị ép 0,05m2. Tính áp suất gây ra lên diện tích bị ép
c) Một áp suất 1200N/m2 gây ra lên diện tích tiếp bị ép 0,4m2. Tính áp lực tác dụng lên diện tích bị ép
a,áp suất nước tác dụng lên vật A là:
\(P=d.h=12.10000=120000Pa\)
b,vật B ở độ sâu là:
\(h=P:d=180000:10000=18m\)
c2;1,8 tấn=1800kg
áp suất ô tô tác dụng lên mặt đường là:
\(P=\dfrac{F}{S}=\dfrac{1800}{0,03}=60000\left(Pa\right)\)
Câu 1:
a)\(p=d.h=10,000.12=1,200,000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)
b)\(Ta.có:p=d.h\Rightarrow h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{180000}{10000}=18\left(Pa\right)\)
Bài 2:
a)Đổi 1,8 tấn = 1800kg=>18000(N)
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{18000}{0,03}=600000\)
b)\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{800}{0,05}=16000\)
c)\(Ta.có:p=\dfrac{F}{S}\Rightarrow F=p.S=0,4.1200=480\)
câu 15: một vật A chìm ở độ sâu 160m.
a. tính áp suất tác dụng lên vật A biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
b. Vật B cũng chìm trong nước và chụi áp suất là 800000N/m2. Vật A hay vật B gần mặt nước hơn.
a. Áp suất tác dụng lên vật A là:
\(p=d.h=10000.160=1600000\) (N/\(m^2\))
b) Độ sâu của vật B là:
\(h=\dfrac{p}{d}=\)\(\dfrac{800000}{10000}=80\left(m\right)\)
Vì \(h_B< h_A\left(80< 160\right)\) nên vật B ở gần mặt nước hơn
a, \(p_A=d.h=10000.160=1600000\left(Pa\right)\)
b, \(h_B=\dfrac{p}{d}=\dfrac{800000}{10000}=80\left(m\right)\)
\(h_A=160\left(m\right)\)
\(h_B=80\left(m\right)\)
\(=>h_A>h_B\)
Vậy vật B ở gần mặt nước hơn vật A
Tóm tắt:
\(h_A=160m\\ d=10000N/m^3\\ p_B=800000N/m^2\\ -----------------\\ p_A=?N/m^2\\ Vật.A.hay.vật.B.gần.mặt.nước.hơn?\)
Giải:
Áp suất tác dụng lên vật A:
\(p_A=d.h_A=10000.160=1600000\left(N/m^2\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=d.h_A\\p_B=d.h_B\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=1600000N/m^2\\p_B=800000N/m^2\end{matrix}\right.\)
=> \(p_A>p_B\Rightarrow h_A>h_B\)
Vậy vật B gần mặt nước hơn.
nhấn chìm 1 vật có thể tích 1000cm3 vào trong nước . biết trọng lượng riêng của vật là 8000 N/m3 của nước là 10000 N/m3
a, tính lực đẩy acsimet tác dụng lên vật
b, nếu nhúng vật chìm xuống sâu hơn thì lực đẩy acsimet có tăng lên không . Tại sao?
c, khi buông tay vật sẽ nổi lên hay chìm xuống , tại sao ?
\(a,\) \(1000cm^3=0,001m^3\)
Độ lớn lực acsimet tác dụng lên vật :\(F_A=d.V=10000.0,001=10\left(N\right)\)
\(b,\) Nếu vừa nhúm vật từ từ xuống nước tức chưa toàn toàn tiếp xúc cả bề mặt thì độ lớn lực đẩy acsimet tăng dần do thể tích tiếp xúc tăng. Nhưng khi hoàn toàn ở dưới nước cho dù có thay đổi độ sâu thì độ lớn lực đẩy tác dụng lên vẫn không đổi.
\(c,\) Nếu buông tay khỏi vật thì vật nổi lên. Do \(d_v< d_n\)
V=2(dm3)=0,002(m3)
Lực đẩy ác si mét khi nhúng vật vào trong nuớc là
FA=dnuoc.V=10000.0,002=20(N)
Lực đẩy ác si mét khi nhúng vật trong dầu là :
FA1=ddau.V=8000.0,002=16(N)
Một vật có thể tích là 900cm3 được nhúng trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi: a. Nhúng chìm 5/3 vật; b. Nhúng chìm hoàn hoàn vật Giúp mik với ạ!
Đổi 900 cm3 = 9.10-4 m3
b) Lực đẩy ác - si - mét của vật khi nhúng chìm hoàn toàn trong nước là :
\(F_A=d.V=10000.9.10^{-4}=9\left(N\right)\)
a) Thể tích của \(\dfrac{5}{3}\) vật là :
\(9.10^{-4}.\dfrac{5}{3}=1,5.10^{-3}\left(m^3\right)\)
Lực đẩy ác - si - mét của vật khi nhúng chìm \(\dfrac{5}{3}\) trong nước là :
\(F'_A=d.V'=10000.1,5.10^{-3}=15\left(N\right)\)
Câu 1: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 3N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 2,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a, lực đẩy Ac si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu
b, tính thể tích vật bị chìm trong nước.
a. \(F_A=P_{ngoai}-P_{trong}=3-2,6=0,4\left(N\right)\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
Lực đẩy Ác-si-mét:
\(F_A=3-2,6=0,4N\)
Thể tích vật bị chìm:
\(V_c=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 9N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 5N.
Tính lực đẩy Ác – si – mét tá
móc 1 vật vào lực kế thì thấy lực kế chỉ 8,5N, nhưng nhúng vật chìm trong nước thì thấy lực kế chỉ 5,5N. Trọng lương riêng của nước là 10000N/m3. xác định lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật, tính thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ. khối lượng riêng của vật
- Lực đẩy acsimet tác dụng lên vật là:
8,5- 5,5= 3 (N)
- Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ là:
V= \(F_A\): d= 3: 10000= 0,003 (\(m^3\))
( còn phần khối lượng riêng.....hình như đề thiếu một số đại lượng)
vật có thể tích 0,0003m3 được nhúng chìm trong nước biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 và trọng lượng riêng của vật là 10500 N/m3.
a) tìm trọng lượng của vật ở ngoài không khí
b)tìm lực đẩy của ác si mét tác dụng lên vật
c)vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên nước vì sao
a. Trọng lượng của vật ở ngoài không khí là:
\(P=dV=10500.0,0003=3,15N\)
b. Lực đẩy của Acsimet tác dụng lên vật là:
\(F_A=d_nV=10000.0,0003=3N\)
c. Ta có: \(P>F_A\)
Nên vật bị chìm xuống đáy
bai1: một vật bằng đồng có v=20dm3 được nhúng chìm trong nước với d nước=10000N/m3,d đồng=89000N/m3
a)tính Fa tác dụng lên vật
b)tính trọng lượng của vật
c)kể tên và biểu diễn lực tác dụng lên vật
bafi2:một vật có d=39N và v=1.5dm3 ngập trog nước
a)tính Fa tác dụng lên vật
b)tính áp lực của vật tác dụng lên dáy bình biết d nước =10000N/m3
---cảm ơn-----
a) Lực đẩy ác-si-mét là:
Fa=d.V=10000 x 0.02=200(N)
b)Trọng lượng của vật là:
P=dd.V=89000 x 0,02=1780(N)
bài 2
tóm tắt: dvật=39N
V=1,5dm3=0,0015m3
dnước=10000N/m3
a)Lực đẩy acsimet tác dụng lên vật là: FA=dước.V =10000 . 0,0015= 15N