Tính khối lượng phân tử
+Đường ăn có 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H, 11 nguyên tử O theo đơn vị amu
+Carbon dioxide có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O theo đơn vị amu
nguyên tử lithium có proton . Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 neutron tính khối lượng nguyên tử của lithium theo đơn vị amu
Giải thích vì sao khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.
Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam.
Với một nguyên tử/ phân tử có khối lượng là M (amu), ta có khối lượng mol nguyên tử/ phân tử đó là: M × 1,6605 × 10-24 × 6,022 × 1023 ≈ M (gam/ mol).
Vậy ta có điều cần chứng minh.
Biết 4 nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử Iron a)Tính khối lượng của nguyên tử X theo đơn vị amu và đơn vị gam? b)Xác định tên,kí hiệu hóa học của nguyên tử X?
`#3107.101107`
a)
Khối lượng nguyên tử X là:
`56 \div 4 = 14` (amu)
b)
Tên của X: Nitrogen
KHHH của X: N.
- Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
Câu 2: Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu (atomic mass unit).
1 amu = 1,6605.10-24 g.
nguyên tử X có tổng số hạt là 48 . Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện . Khối lượng nguyên tử của X tính theo đơn vị amu
-) P+E+N=48 (1)
-) P+E=2N (2)
Từ (1) và (2) ta có:
P+E+N=2N+N=3N=48
⇒ N= 48:3=16
⇒ P+E=48-16=32
⇒ P=E=32:2=16
Vậy P=E=N=16
⇒ Khối lượng của nguyên tử X là:
16+16=32 (amu)
Nguyên tử X có tổng số hạt là 48 . Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện . Khối lượng nguyên tử của X tính theo đơn vị amu là ?
Ta có: P + N + E = 48
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 48 (1)
Theo đề, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
⇒ 2P = 2N (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = E = N = 16
⇒ MX = 16 + 16 = 32 (amu)
Chất saccarozơ ( đường kính ) là hợp chất phân tử có 12 nguyên tử C , 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O
a, Tìm phân tử khối của hợp chất saccarozơ
b, Tính thành phần ,phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học trong chất saccarozơ
\(CT:C_{12}H_{22}O_{11}\)
\(M=12\cdot12+22+11\cdot16=342\left(đvc\right)\)
\(\%C=\dfrac{12\cdot12}{342}\cdot100\%=42.1\%\)
\(\%H=\dfrac{22}{342}\cdot100\%=6.43\%\)
\(\%O=51.47\%\)
a)
PTH = 12.12 + 22 + 16.11 = 342(đvC)
b)
$\%C = \dfrac{12.12}{342}.100\% =42,1\%$
$\%H = \dfrac{22}{342}.100\% = 6,43\%$
$\%O = 100\% -42,1\% -6,43\% = 51,47\%$