hãy tìm công thức hóa học của khí b và cho biết rằng khí b thu đc bằng phương pháp đặt đứng hay ngược bình. biết rằng:
khí b nặng bằng nguyên tử oxi
thành phần phần trăm theo khối lượng của khí b là 75% C và 25% H
Một hợp chất khí có phân tử được tạo bởi 2 nguyên tử X. Biết rằng tỉ khối hơi của hợp chất so với khí oxi bằng 2,218.
a. Tìm khối lượng mol của khí đó, từ đó tìm X?
b. Thu khí trên bằng phương pháp đẩy không khí ta đặt bình đứng hay ngược? Giải thích?
c. Cho biết ứng dụng của chất khí trên trong đời sống ?
giúp mình nhé ko cần làm câu c
\(a.d_{\dfrac{X_2}{O_2}}=2,218\\ m_{O_2}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_{X_2}=32.2,218=71\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{71}{2}=35,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X.là.Clo\)
\(b.d_{\dfrac{Cl_2}{kk}}=\dfrac{71}{29}\approx2,4>1\\ \Rightarrow thu.bằng.pp.đặt.bình.đứng\)
Hãy tìm công thức hóa học của khí B biết
- Khi B nặng gấp 32 lần so với khí hidro
- thành phần phần trăm theo khối lượng của khí B là 50% S và 50% O
PTK(B)= 32x PTK(H2)= 32. 2. NTK(H)=32.2.1=64(đvC)
ta có: NTK(S)=32
NTK(O)=16
=> CTHH của hợp chất B là SO2 (lưu huỳnh đioxit)
Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hydrogen là 17 lần.
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
Ta có \(M_A=2.17=34(g/mol)\)
Trong 1 mol A: \(\left\{{}\begin{matrix}n_H=\dfrac{34.5,88\%}{1}=2\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{34.94,12\%}{32}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(H_2S\)
CT dạng chung: CxHy
ta có MA = 32 : 2 = 16 (g/mol)
mC = \(\dfrac{75.16}{100}\) = 12 g => nC = 12 : 12 = 1 mol
mH = \(\dfrac{25.16}{100}\) = 4 g => nH = 4 : 1 = 4 mol
=> CT h/c là: CH4 (khí metan)
Hãy tìm công thức hóa học của khí A biết rằng a, khí A nặng hơn hidro là 18,25 lần b, thành phần theo khối lượng của khí A là: 2,74%H và còn lại là Cl
\(a.d_{\dfrac{A}{H_2}}=18,25\\ M_{H_2}=2\\ \Rightarrow M_A=18,25.2=36,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b.m_H=36,5.2,74\%=1\left(g\right)\\ m_{Cl}=36,5-1=35,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_H=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\\ CTHH:HCl\)
Tk
https://hoc24.vn/cau-hoi/hay-tim-cong-thuc-hoa-hoc-cua-khi-a-biet-rang-a-khi-a-nang-hon-khi-hidro-1825-lanb-thanh-phan-theo-khoi-luong-cua-khi-a-la-274h-va-con-lai-la-cl.4218568819989
Hãy tìm công thức hóa học của khí A biết rằng:
Khí A nặng hơn khí hiđro 8 lần
Thành phần trăm theo khối lương của khí A là 75% C,25%H
HD:
Khí A có CT: CxHy, ta có: 12x + y = 8.2 = 16 và 12x = 3.y suy ra x = 1; y = 4. Công thức cần tìm: CH4 (khí metan).
M A=2.8=16
trong 1 mol A có
m C=75%.16=12 g ; n C=1 mol
m H=16-12=4 g ; n H=4 mol
=> cthh : CH4
Hãy tìm công thức hóa học của khí X, biết rằng:
-Tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.
-Thành phần phàn trăm theo khối lượng của X gồm: 81,82%
C và 18,18%H
Gọi CTTQ của khi X là: CxHy
Ta có:
dX/kk = 1,375
=> MX = 29 . dX/kk = \(29
.
1,375=39,875\approx40\) (g/mol)
\(x=\dfrac{\%m_C
.
M_{C_xH_y}}{M_C}=\dfrac{81,82\%
.
40}{12}=3\)
\(y=\dfrac{\%m_H
.
M_{C_xH_y}}{M_H}=\dfrac{18,18\%
.
40}{1}=7\)
=> CTHH của khí X: C3H7
\(d_{X/O_2}=\dfrac{M_X}{M_{O_2}}=\dfrac{M_X}{32}=1,375\\ =>M_X=1,375\cdot32=44\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{44\cdot81,82}{100}\approx36\left(g\right)\\ m_H=\dfrac{44\cdot18,18}{100}\approx8\left(g\right)\)
\(=>n_C=\dfrac{36}{12}=3\left(mol\right);n_H=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
=> 1 phân tử có 3 nguyên tử C, 8 nguyên tử H
=> CTHH: C3H8
a) Hợp chất X có công thức : R2(SO4)3 . Biết phân tử khối của X là 342 Đvc . Tính nguyên tử cua R và cho biết R là nguyên tố nào ?
b) Hãy tìm công thức hoá học của A biết rằng :
- Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5
- Thành phần theo khối lượng của A là 5,88% H và 94,12 % S
a) Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Chúc bạn học tốt!
Khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,75% C và 17,25% H.
a/ Cho biết công thức hóa học của A?(Biết tỉ khối của khí A đối với khí oxi là
1,8125).
b/ Tính khối lượng của hợp chất A có chứa 2,88g C.
c/ Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 11,6 gam A.
\(a,M_A=1,8125.32=58(g/mol)\)
Trong 1 mol A: \(\begin{cases} n_C=\dfrac{58.82,75\%}{12}=4(mol)\\ n_H=\dfrac{58-4.12}{1}=10(mol) \end{cases}\)
\(\Rightarrow CTHH_A:C_4H_{10}\\ b,n_C=\dfrac{2,88}{12}=0,24(mol)\\ \Rightarrow n_A=\dfrac{1}{4}n_C=0,06(mol)\\ \Rightarrow m_A=0,06.58=3,48(g)\\ c,n_A=\dfrac{11,6}{58}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} n_C=0,2.4=0,8(mol)\\ n_H=0,2.10=2(mol) \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} m_C=0,8.12=9,6(g)\\ m_H=2.1=2(g) \end{cases}\)