Quan sát hình 14.5, hãy xác định phạm vi và nêu đặc điểm khí hậu ở đới nóng?
Quan sát hình 13.1:
- Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.
- Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hòa.
- Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa.
+ Các kiểu môi trường ở đới ôn hòa : môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa; môi trường địa trung hải; môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm ; môi trường hoang mạc ôn đới
+ Xác định các kiểu môi trường ở đới ôn hòa: ví dụ như ở lục địa Á – Âu, các nước ven biển Tây Âu có môi trường ôn đới hải dương, vùng ven biển địa trung hải có môi trường địa trung hải, phần lớn lục địa có môi trường ôn đới lục địa, ở phía Nam trong lục địa có môi trường hoang mạc ôn đới, phía nam Trung Quốc , Nhật Bản có môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm…
- Vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hòa.:
+ nơi nào có dòng biển nóng chảy qua, nơi đó có khí hậu ôn đới hải dương.
+ Gió Tây ôn đới mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền, làm nên khí hậu ôn đới hải dương.
Bờ tây lục địa ở đới ôn hòa có kiểu môi trường ôn đới hải dương do ảnh hưởng của dòng biển
Kể tên các đới khí hậu ở Châu Á. Xác định phạm vi kiểu khí hậu gió mùa, kiểu khí hậu lục địa và nêu đặc điểm. Giải thích sự khác nhau của khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa?
Em hãy nêu đặc điểm của đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh:
+ Phạm vi
+ Khí hậu
+ Thực vật
+ Động vật
ĐỚI | PHẠM VI | KHÍ HẬU | THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT |
NÓNG | 30oB - 30oN | nóng | hết sức phong phú và đa dạng |
ÔN HÒA | 300B - 600B và 300N - 600N | mang tính trung gian giữa đới nóng và đới lạnh | - thực vật: chủ yếu là rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn hợp, thảo nguyên,... - động vật: đa dạng |
LẠNH | 600B đến cực Bắc và 600N đến cực Nam | khắc nghiệt | - thực vật: thấp lùn, chủ yếu là rêu, địa y và các cây thân thảo tồn tại trong mùa hạ ngắn ngủi - động vật: các loài thích nghi được với khí hậu lạnh (gấu trắng, chim cánh cụt,...) |
Đới Nóng:
- Phạm vi: Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến Nam và Bắc.
- Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ trung bình luôn trên > 20 độ C. Mưa nhiều quanh năm, lượng mưa trung bình từ 1500 - 2500 mm/năm.
- Thực vật và động vật: Thảm thực vật và động vật sinh sống phong phú đa dạng.
Đới Ôn Hòa:
- Phạm vi: Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh, trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu Nam Bắc.
- Khí hậu: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu của đới lạnh. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở mức khoảng 10 - 12 độ C và lượng mưa rơi vào khoảng 600 - 800 mm mỗi năm.
- Thực vật và động vật: Ở đới ôn hòa, cả thực vật và động vật đều phản ánh sự đa dạng và phong phú.
Đới Lạnh:
Phạm vi: Đới lạnh trải dài từ hai vòng cực đến hai cực Bắc và Nam.
Khí hậu: Mùa đông rất dài, Mặt trời hiếm khi xuất hiện, quanh năm có nhiều bão tuyết. Nhiệt độ trung bình năm của đới lạnh luôn dưới -10 độ C, xuống -50 độ C. Lượng mưa thấp, trung bình hàng năm dưới 500 mm.
Thực vật và động vật: Hiếm hoi.
Em tham khảo nhé
https://olm.vn/chu-de/ly-thuyet-655180
Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hãy:
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
- Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Đặc điểm khí hậu châu Á:
+ Khí hậu phân hóa đa dạng thành nhiều đới, như: đới khí hậu cực và cận cực; đới khí hậu ôn đới; đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu nhiệt đới.
+ Mỗi đới lại có nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió và mưa.
- Phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
+ Khí hậu gió mùa có ở Đông Á; Đông Nam Á và Nam Á.
+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và ở khu vực Tây Nam Á.
- Ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau.
+ Chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu, vì vậy, cần phải có các biện pháp để phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
quan sát vào biểu đồ hình 20 sgk ,hãy phân tích nđ và lượng mưa và rút ra nx về đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới ở đới nóng
nêu đặc điểm của đới nóng (phạm vi,khí hậu động vật và thực vật )
Tham khảo:
- khí hậu : + nhiệt độ cao
+ lượng mưa: mưa nhiều,mưa quanh năm
+độ ẩm: cao, không khí ẩm ướt, ngột ngạt
- nắng nóng và mưa nhiều quanh năm tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển.rừng có nhiều loại cây,mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều chim,thú sinh sống
Quan sát hình 13.1:
- Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hoà.
- Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hoà.
Trả lời:
- Các kiểu môi trường đới ôn hoà:
+ Môi trường ôn đới hải dương.
+ Môi trường ôn đới lục địa.
+ Môi trường địa trung hải.
+ Môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm.
+ Môi trường hoang mạc ôn đới.
- Dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đã làm cho bờ Tây lục địa của đới ôn hoà mang tính chất ôn đới hải dương: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới không còn nữa nên mùa đông lạnh, có tuyết rơi, mùa hạ nóng.
Trả lời:
- Các kiểu môi trường đới ôn hoà:
+ Môi trường ôn đới hải dương.
+ Môi trường ôn đới lục địa.
+ Môi trường địa trung hải.
+ Môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm.
+ Môi trường hoang mạc ôn đới.
- Dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đã làm cho bờ Tây lục địa của đới ôn hoà mang tính chất ôn đới hải dương: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới không còn nữa nên mùa đông lạnh, có tuyết rơi, mùa hạ nóng.
nêu phạm vi đặc điểm ở đới ôn hòa theo bảng sau: đới ôn hòa, phạm vi, khí hậu, thực vật, động vật
Đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. Thiên nhiên đới ôn hoà có sự thay đổi rõ rệt theo thời gian và theo không gian. Một năm chia thành bốn mùa rõ rệt : xuân, hạ, thu động. Các kiểu môi trường cũng thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, hãy:
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
- Nêu ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
- Đặc điểm khí hậu châu Á:
+ Có đầy đủ các đới khí hậu, mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu.
+ Những khu vực nằm sâu trong nội địa và phía tây nam châu lục có kiểu khí hậu lục địa.
+ Rìa phía nam, đông và đông nam của châu lục có kiểu khí hậu gió mùa
- Ý nghĩa của đặc điểm khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:
+ Tạo điều kiện phát triển đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
+ Chú trọng tính mùa vụ, những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các tác động tiêu cực của khí hậu (bão, hạn hán, lũ lụt,…).
Câu 1.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của đới nhiệt đới (đới nóng).
Câu 2.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới ôn hòa (ôn đới).
Câu 3.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới lạnh (hàn đới).
Câu 4.
a. Hãy nêu những biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
b. Những biện pháp mà học sinh có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.