trong hỗn hợp a chứa khí oxi và h có thể tích bằng nhau tính tỉ khối hỗn hợp a đối với ch4
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 0,325.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được khí Y. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối đối với hiđro là 13,25.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố hiđro trong hỗn hợp
a) Mhh = 13,25.2 = 26,5 (g/mol
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{V_{CH_4}}{V_{C_2H_6}}=\dfrac{30-26,5}{26,5-16}=\dfrac{1}{3}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{1}{1+3}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_6}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\%H=\dfrac{4+3.6}{16+3.30}.100\%=20,75\%\)
Bài 9: Một hỗn hợp A gồm 2 khí CH4 và CO2 có thể thích bằng 8,96 lít và có khối lượng bằng 9,2 gam
a. Tính khối lượng và thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với khí O2
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và CO2
Ta có: \(n_A=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
- x + y = 0,4 (1)
- 16x + 44y = 9,2 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\16x+44y=9,2\end{matrix}\right.\)
Giải ra, ta được:
x = 0,3, y = 0,1
=> \(m_{CH_4}=0,3.16=4,8\left(g\right);m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
b. Ta có: \(\overline{M_A}=\dfrac{4,8+4,4}{0,3+0,1}=23\left(g\right)\)
=> \(d_{\dfrac{A}{O_2}}=\dfrac{\overline{M_A}}{M_{O_2}}=\dfrac{23}{32}=0,71875\left(lần\right)\)
Hỗn hợp khí SO 2 và O 2 có tỉ khối hơi đối với metan ( CH 4 ) bằng 3. Tính thể tích khí O 2 ần thêm vào 20 lít hỗn hợp trên để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi bằng 2,5.
Hỗn hợp đầu có : V = 20 lít, M = 3.16 = 48
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :
V O 2 = 20 lít
Hỗn hợp khí A chứa H2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 . Tính % về thể tích, % về khối lượng của mỗi khí trong A, Tỉ khối hỗn hợp A đối với H2, Khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A.
nA = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
=> nH2 = 0.1 ( mol )
nO2 = 0.2 ( mol )
%VH2 = 0.1 / 0.3 * 100% = 33.33%
%VO2 = 66.67%
%mH2 = 0.1 * 2 / ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32 ) * 100% = 3.03%
%mO2 = 96.67%
d A / H2 = ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32) / 0.3 : 2 = 11
Cho hỗn hợp A gồm H2 và N2 có tỉ khối đối với hidro là 9,125.
a/ Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp A.
b/ Tính thể tích ở đktc của 14,6 gam khí A.
c/ Tính khối lượng H2 cần thêm vào 6,2 gam hỗn hợp A để được hỗn hợp B có tỉ khối đối với hidro bằng 7,5.
a) Gọi số mol H2, N2 trong A là a, b
Có \(\dfrac{2a+28b}{a+b}=9,125.2=18,25\)
=> a = 0,6b
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=37,5\%\\\%V_{N_2}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=62,5\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_A=\dfrac{14,6}{18,25}=0,8\left(mol\right)\)
c) \(n_A=\dfrac{6,2}{18,25}=\dfrac{124}{365}\left(mol\right)\)
Gọi số mol H2 cần thêm là x
Có \(\dfrac{2x+6,2}{x+\dfrac{124}{365}}=7,5.2=15\)
=> x = 0,085 (mol)
=> mH2 = 0,085.2 = 0,17(g)
Hỗn hợp A gồm H2S và H2 có tỉ lệ thể tích 2: 3 tính. tỉ khối hỗn hợp A so với H2
b. cho hỗn hợp B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối với không khí là 2 .tính %theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c .Tính tỉ khối hỗn hợp Aso với hỗn hợp B
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm o6zon và oxi có tỉ khối đối với hidro bằng 17,2. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với CH4 là 3. tính thể tích mỗi khí có trong 10l hỗn hợp A
\(n_A=\dfrac{10}{22,4}=\dfrac{25}{56}mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=x\left(mol\right)\\n_{O_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow x+y=\dfrac{25}{56}\left(1\right)\)
\(d_A\)/CH4=3\(\Rightarrow M_A=48\)
Sử dụng đường chéo:
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{25}{224}\\y=\dfrac{75}{224}\end{matrix}\right.\)
\(V_{SO_2}=\dfrac{25}{224}\cdot22,4=2,5l\)
\(V_{O_2}=10-2,5=7,5l\)