đốt cháy x gam c2h5oh cần 77.28 gg co2 và 28.62 o2 tạo thành 75.24 g h2o tính x
Hỗn hợp X gồm C 2 H 5 O H , HCHO, C H 3 C O O H , H C O O C H 3 , C H 3 C O O C 2 H 3 , C H 2 O H C H O H C H O và C H 3 C H O H C O O H . Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dung vừa đủ 12,04 lít O 2 (đktc), thu được C O 2 và 9 gam H 2 O . Thành phần phần trăm theo khối lượng của C H 3 C O O C 2 H 3 trong X là
A. 31,16%.
B. 24,92%.
C. 12,46%.
D. 15,58%.
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dung vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:
A. 15,58%.
B. 12,46%.
C. 31,16%.
D. 24,92%.
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dung vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là
A. 15,58%
B. 12,46%
C. 31,16%
D. 24,92%
đốt cháy m1 gam hợp chất x cần 4,48 lít o2 thu được v lít co2 và m2 gam hơi h2o. lấy m2 gam h2o hòa tan hết 124 gam na2o. biết khí co2 và hơi nước tạo thành theo tỉ lệ mol 1:2
\(n_{Na_2O}=\dfrac{124}{62}=2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
2------->2
\(\rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{2.1}{2}=1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=2.18=36\left(g\right)\\m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
\(\Rightarrow m_1=m_X=36+44-6,4=73,6\left(g\right)\)
X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được C O 2 , H 2 O và N 2 trong đó tổng khối lượng C O 2 và H 2 O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O 2 ?
A. 0,560 mol
B. 0,896 mol
C. 0,675 mol
D. 0,375 mol
Chọn đáp án C
Gọi công thức của amino aixt là C n H 2 n + 1 N O 2
Công thức của Y là C 4 n H 8 n - 2 N 4 O 5
C 4 n H 8 n - 2 N 4 O 5 + O2 → 4n C O 2 + (4n-1) H 2 O + N 2
có m C O 2 + m H 2 O = 47, 8 → 0,1.4n. 44 + 0,1.( 4n-1) . 18 = 47,8 → n = 2
Đốt cháy 0,1 mol X có công thức C 6 H 11 N 3 O 4
C 6 H 11 N 3 O 4 + 6,75 O 2 → 6 C O 2 + 5,5 H 2 O + 1,5 N 2
Có n O 2 = 6,75.0,1 = 0,675 mol.
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,312 gam.
B. 7,412 gam.
C. 7,612 gam.
D. 7,512 gam
Phản ứng đốt cháy m gam X:
BTNT “O”: nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1,14.2 + 1,06 – 1,61.2 = 0,12 mol
=> nX = nO(X) : 6 = 0,02 mol
mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 – 1,61.32 = 17,72 gam
Tỉ lệ: 17,72 gam X tương ứng với 0,02 mol X
=> 7,088 gam 0,008 mol
=> nNaOH = 3nX = 0,008.3 = 0,024 mol; nglixerol = nX = 0,008 mol
BTKL: m muối = mX + mNaOH – m glixerol = 7,088 + 0,024.40 – 0,008.92 = 7,312 gam
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,412g
B. 7,612g.
C. 7,312g
D. 7,512g
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là
A. 12,46%.
B. 15,58%.
C. 24,92%.
D. 31,16%.
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3,CH3COOC2H3,CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 12,04 lit O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là
A. 12,46%
B. 15,58%
C. 24,92%
D. 31,16%
Đáp án B
Nhận thấy hỗn hợp X gồm C2H6O,CH2O, C2H4O2, C4O6O2, C3H6O3
Nhận thấy C3H6O3 = CH2O + C2H4O2
Coi hỗn hợp X gồm C2H6O : a mol ,CH2O ; b mol , C2H4O2 : c mol, C4O6O2 : d mol
Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 13,8 + 0,5375×32 – 9 = 22 g → nCO2 = 0,5 mol
Vì nH2O = nCO2 = 0,5 mol → a = d || Có nCO2 = 2a + b + 2c + 4d = 0,5
Bảo toàn nguyên tố O → a + b + 2c + 2d = (0,5×2 + 0,5 - 0,5375×2) = 0,425
Trừ 2 vế tương ứng của pt → a + 2d = 0,075 ||⇒ Giải hệ → a = 0,025 và d = 0,025
⇒ %mC4H6O2 = 0 , 0025 × 86 13 , 8 .100% = 15,58%