Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính cự li vận chuyển hàng hóa trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 và nhận xét.
Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu (trang 141 - SGK):
Cự li vận chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển : Khối lượng vận chuyển
Phương tiện vận tải | Cự li vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt | 325,0 |
Đường ôtô | 53,5 |
Đường sông | 93,0 |
Đường biển | 1994,9 |
Đường hàng không | 2348,9 |
Tổng số | 2299,1 |
(Lưu ý: Đơn vị, một cái là nghìn tấn, một cái là triệu tấn.km, các bạn nên đổi Khối lượng luân chuyển về nghìn tấn.km)
Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hoá của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau:
Áp dụng công thức tính Cự li vận chuyển trung bình:
Cự li vận chuyển = Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển = ? (km)
Kết quả, lần lượt là:
+ Đường sắt: 325,0 km (2 725 400 / 8385)
+ Đường ô tô: 53,5 km
+ Đường sông: 93,0 km
+ Đường biển: 1994,9 km
+ Đường hàng không: 2348,9 km
+ Tổng số: 2299,1 km
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ăng-gô-la, I-ta-li-a, Xin-ga-po, năm 2020 và rút ra nhận xét.
- Tính toán
+ Công thức: Tỉ suất tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh thô – tỉ suất tử thô : 10 (%).
+ Áp dụng công thức, tính được bảng dưới đây
| Ăng-gô-la | l-ta-li-a | Xin-ga-po |
Tỉ suất sinh thô (%o) | 44 | 7 | 9 |
Tỉ suất tử thô (%o) | 9 | 11 | 5 |
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%) | 3,5 | - 0,4 | 0,4 |
- Nhận xét
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có sự khác nhau giữa các quốc gia.
+ Ăng-gô-la có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất (3,5%), Xin-ga-po (0,4%) và I-ta-li-a (-0,4%).
-> Các nước phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, có thể dưới 0. Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
Cho bảng số liệu:
Khối lượng vận chuyển và khói lượng luân chuyển
của các phương tiện vận tải nước ta năm 2003
Để thể hiện khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta năm 2013, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Miền
C. Cột
D. Đường
Cho bảng số liệu
Cơ cấu vận tải hàng hóa của nước ta năm 2013
(Đơn vị:%)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Đường bộ chiếm tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất do cự li lớn
B. Đường biển chiếm tỉ trọng khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là do cự li vận chuyển lớn
C. Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cả khối lượng luân chuyển và vận chuyển
D. Đường hàng không chiếm vị trí quan trọng trong khối lượng hàng hóa vận chuyển
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kiến thức đã học, nhận xét thấy Đường biên chiếm tỉ trọng khối lượng hàng hóa luân chuyên lớn nhất và nguyên nhân là do cự li vận chuyên lớn (khối lượng hàng hóa luân chuyên = khối lượng hàng hóa vận chuyên * cự li vận chuyên)
=> Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: triệu lượt người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượt hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta, năm 2015 so với năm 2005?
A. Đường bộ tăng chậm nhất
B. Tất cả các loại đường đều tăng
C. Đường thủy tăng nhiều nhất
D. Đường hàng không tăng nhanh nhất
Cho bảng số liệu (SGK). Phân tích bảng số liệu, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hoá phân theo loại hình vận tải ở nước ta.
- Cơ cấu vận tải hành khách: Chiếm tỉ trọng lớn nhất về số lượng hành khách vận chuyển và số lượng hành khách luân chuyển là đường bộ; nhỏ nhất - đường biển. Đường hàng không chiếm tỉ trọng nhỏ về số lượng hành khách vận chuyển, nhưng lại chiếm tỉ trọng lớn về số lượng hành khách luân chuyển. (Trong khi đó, đường hàng không lại chiếm tỉ trọng nhỏ về số lượng hành khách vận chuyển, nhưng tỉ trọng về số lượng hành khách luân chuyển lại lớn).
- Cơ cấu vận chuyển hàng hoá: Chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển là đường bộ, nhưng tỉ trọng lớn nhất về khối lượng hàng hoá luân chuyển là đường biển. Đường hàng không có tỉ trọng nhỏ nhất về cả khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển.
Cho bảng số liệu:
Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 ở nước ta:
A. Đường sắt
B. Đường bộ.
C. Đường biển
D. Đường hàng không
Chọn: B.
tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển:
Đường sắt = 114,7%
Đường bộ = 568,4%
Đường biển = 378,7%
Đường hàng không = 447,0%
. Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông đận tải đường ô tô?
A. Có hiệu quả cao ở cự li ngắn và trung bình. B. Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
C. Vận chuyển được hàng nặng trên tuyến đường xa, giá rẻ. D. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình