Dựa vào hình 16.1, hãy:
- Kể tên các nhóm đất chính trên Trái Đất.
- Xác định phạm vi phân bố của đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất đen thảo nguyên ôn đới, đất đỏ vàng nhiệt đới, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
câu 21: Nhóm đất nào dưới đây được coi là nhóm đất tốt nhất?
A. Đất pốt dôn.
B. Đất đen thảo nguyên ôn đới .
c. đất đài nguyên.
d. đất đỏ vàng nhiệt đới.
Dựa vào hình 16.2, hãy:
- Kể tên các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo.
- Xác định phạm vi phân bố của các thảm thực vật lá kim, thảo nguyên ôn đới, rừng nhiệt đới.
- Các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo: Hoang mạc cực - Đài nguyên - Rừng lá kim - Rừng lá rộng, hỗn hợp - Rừng cận nhiệt ẩm - Rừng và cây bụi lá cứng - Thảo nguyên ôn đới - Hoang mạc và bán hoang mạc - Thực vật núi cao - Rừng nhiệt đới - Xavan và rừng thưa.
- Phạm vi phân bố của các thảm thực vật
+ Rừng lá kim: Ca-na-đa, Liên bang Nga, Bắc Âu.
+ Thảo nguyên ôn đới: Trung tâm Hoa Kỳ, Đông Âu, phía Nam Liên bang Nga, phía Nam của Nam Mĩ.
+ Rừng nhiệt đới: Nam Mĩ, Trung và Nam Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc Ô-xtrây-li-a,…
Dựa vào các hình 19.1, 19.2 và kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào? Những châu lục nào có chúng? Tại sao?
- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở những châu lục nào? Tại sao đới này lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy?
- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất môi trường đới nóng chiếm ưu thế ở những châu lục nào? Những châu lục nào không có? Tại sao?
- Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ cao.
- Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục: Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.
– Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ cao.
– Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục: Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
– Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.
Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.
B. Đất đỏ vàng nhiệt đới.
C. Đất đen thảo nguyên.
D. Các đất khác.
Xác định trên Hình 5 nơi phân bố chủ yếu của ba nhóm đất: đất đen thảo nguyên ôn đới, đất pốt dôn, đất đỏ vàng nhiệt đới.
Phân bố chủ yếu của các nhóm đất:
- Đất đen thảo nguyên ôn đới: nội địa Bắc Mỹ, Đông Nam Nam Mỹ, châu Á và châu Âu (từ khoảng vĩ tuyến 30oB - 60oB).
- Đất pốt dôn: Bắc Á, Bắc Âu và Bắc Mỹ (từ vĩ tuyến 45oB đến vĩ tuyến 60 - 65oB).
- Đất đỏ vàng nhiệt đới: phần lớn Nam Mỹ, Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á và Đông Bắc Ô-xtrây-li-a.
Câu 25. Ở Việt Nam loại đất nào dưới đây chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. Đất feralit đỏ. B. Đất feralit đỏ vàng
C. Đất pốt dôn. D. Đất pốt dôn cỏ.
Câu 26. Ở đới lạnh, độ muối của các biển và đại dương nhỏ chủ yếu do:
A. Mưa nhiều quanh năm. B. Độ bốc hơi của nước lớn.
C. Lượng băng tuyết tan lớn. D. Có nhiều sông đổ nước vào.
Câu 27. Dòng biển nóng và lạnh không có ảnh hưởng đến hoạt động nào dưới đây?
A. Giao thông vận tải. B. Khai thác hải sản.
C. Sự thay đổi khí hậu ven bờ. D. Khai thác dầu khí trên biển.
Câu 28. Trong một ngày tại một địa điểm, người ta đo nhiệt độ lúc 1 giờ là 200C, lúc 5 giờ là 260C, lúc 13 giờ là 370C và lúc 19 giờ là 320C. Vậy nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 300C. B. 290C.
C. 280C. D. 270C.
Câu 29. Không khí ở các vùng vĩ độ cao thường:
A. Cao hơn vùng vĩ độ thấp. B. Bằng với vùng vĩ độ thấp.
C. Lúc lúc thì cao, lúc thì thấp. D. Thấp hơn vùng vĩ độ thấp.
Câu 25. Ở Việt Nam loại đất nào dưới đây chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. Đất feralit đỏ. B. Đất feralit đỏ vàng
C. Đất pốt dôn. D. Đất pốt dôn cỏ.
Câu 26. Ở đới lạnh, độ muối của các biển và đại dương nhỏ chủ yếu do:
A. Mưa nhiều quanh năm. B. Độ bốc hơi của nước lớn.
C. Lượng băng tuyết tan lớn. D. Có nhiều sông đổ nước vào.
Câu 27. Dòng biển nóng và lạnh không có ảnh hưởng đến hoạt động nào dưới đây?
A. Giao thông vận tải. B. Khai thác hải sản.
C. Sự thay đổi khí hậu ven bờ. D. Khai thác dầu khí trên biển.
Câu 28. Trong một ngày tại một địa điểm, người ta đo nhiệt độ lúc 1 giờ là 200C, lúc 5 giờ là 260C, lúc 13 giờ là 370C và lúc 19 giờ là 320C. Vậy nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 300C. B. 290C.
C. 280C. D. 270C.
Câu 29. Không khí ở các vùng vĩ độ cao thường:
A. Cao hơn vùng vĩ độ thấp. B. Bằng với vùng vĩ độ thấp.
C. Lúc lúc thì cao, lúc thì thấp. D. Thấp hơn vùng vĩ độ thấp.
Của bạn nè :
Câu 25. Ở Việt Nam loại đất nào dưới đây chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. Đất feralit đỏ. B. Đất feralit đỏ vàng
C. Đất pốt dôn. D. Đất pốt dôn cỏ.
Câu 26. Ở đới lạnh, độ muối của các biển và đại dương nhỏ chủ yếu do:
A. Mưa nhiều quanh năm. B. Độ bốc hơi của nước lớn.
C. Lượng băng tuyết tan lớn. D. Có nhiều sông đổ nước vào.
Câu 27. Dòng biển nóng và lạnh không có ảnh hưởng đến hoạt động nào dưới đây?
A. Giao thông vận tải. B. Khai thác hải sản.
C. Sự thay đổi khí hậu ven bờ. D. Khai thác dầu khí trên biển.
Câu 28. Trong một ngày tại một địa điểm, người ta đo nhiệt độ lúc 1 giờ là 200C, lúc 5 giờ là 260C, lúc 13 giờ là 370C và lúc 19 giờ là 320C. Vậy nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 300C. B. 290C.
C. 280C. D. 270C.
Câu 29. Không khí ở các vùng vĩ độ cao thường:
A. Cao hơn vùng vĩ độ thấp. B. Bằng với vùng vĩ độ thấp.
C. Lúc lúc thì cao, lúc thì thấp. D. Thấp hơn vùng vĩ độ thấp.
Câu 25. Ở Việt Nam loại đất nào dưới đây chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. Đất feralit đỏ. B. Đất feralit đỏ vàng
C. Đất pốt dôn. D. Đất pốt dôn cỏ.
Câu 26. Ở đới lạnh, độ muối của các biển và đại dương nhỏ chủ yếu do:
A. Mưa nhiều quanh năm. B. Độ bốc hơi của nước lớn.
C. Lượng băng tuyết tan lớn. D. Có nhiều sông đổ nước vào.
Câu 27. Dòng biển nóng và lạnh không có ảnh hưởng đến hoạt động nào dưới đây?
A. Giao thông vận tải. B. Khai thác hải sản.
C. Sự thay đổi khí hậu ven bờ. D. Khai thác dầu khí trên biển.
Câu 28. Trong một ngày tại một địa điểm, người ta đo nhiệt độ lúc 1 giờ là 200C, lúc 5 giờ là 260C, lúc 13 giờ là 370C và lúc 19 giờ là 320C. Vậy nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 300C. B. 290C.
C. 280C. D. 270C.
Câu 29. Không khí ở các vùng vĩ độ cao thường:
A. Cao hơn vùng vĩ độ thấp. B. Bằng với vùng vĩ độ thấp.
C. Lúc lúc thì cao, lúc thì thấp. D. Thấp hơn vùng vĩ độ thấp.
Dựa vào hình 16.1, hình 16.2 và kiến thức đã học, em hãy:
- Nhận xét đặc điểm phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính theo vĩ độ
.- Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy.
- Kể tên các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam.
- Nhận xét: Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính phân bố khác nhau theo vĩ độ.
+ Tại hai cực Bắc - Nam hoàn toàn là đất băng tuyết.
+ Từ vòng cực Bắc đến khoảng 80oB là nhóm đất đài nguyên và đất pốtdôn.
+ Khoảng 40 oB - 50 oB là nhóm đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới và đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.
+ Dọc chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam về hai phía là nhóm đất đỏ nâu rừng cây bụi lá cứng và đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Xích đạo gồm các nhóm đất: đất dỏ, nâu đỏ xavan, đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.
+ Các loại đất: đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm và đất đỏ vàng đen xám nhiệt đới chỉ xuất hiện tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Đất phù sa phân bố rải rác từ 40 oB - 40 oN.
- Giải thích: Sự phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất chịu ảnh hưởng của các điều kiện khí hậu, vì thế tương ứng với các đai khí hậu theo vĩ độ sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất khác nhau.
- Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam: rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, rừng ngập mặn, rừng ôn đới núi cao.
+ Các nhóm đất: đất phù sa, đất feralit đỏ vàng, đất cát biển.
Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (trang 70 - SGK), hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.
- Sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất tuân theo quy luật địa đới.
- Từ cực về Xích đạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng có núi cao; xavan, cây bụi; rừng nhiệt âới, xích đạo.
- Từ cực về Xích đạo có các nhóm đất: băng tuyết; đất đài nguyên; đất pôtdôn; đất nâu, xam rừng la rộng ồn đới; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đổng cỏ núi cao; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc: đá đỏ, nâu đỏ xavan; đất đỏ vàng (feralit), đất đen nhiệt đới.
Dựa vào các hình 19.1, 19.2 (trang 70 - SGK) và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Những kiểu thảm thục vặt và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hòa phân bố ở những châu lục nào? Tại sao đới này lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy?
- Phân bố ở các châu: Á, Âu, Mĩ, Đại Dương, Phi,
- Vì đới này có diện tích lục địa lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.