Dựa vào thông tin trong bài, giải thích vì sao máy hơi nước ra đời đã mở ra kỉ nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới hóa?
Dựa vào hình 4.1, kiến thức đã học và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày những đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta.
- Giải thích tại sao tài nguyên khoáng sản nước ta có những đặc điểm đó
Tham khảo
1.
- Tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng:
+ Nước ta đã xác định được trên 5.000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau.
+ Ở Việt Nam có đủ các nhóm khoáng sản, như: khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…), khoáng sản kim loại (sắt, đồng, bô-xit, man-gan, đất hiếm,..) và phi kim loại (a-pa-tit, đá vôi,...).
- Phần lớn các mỏ có quy mô trung bình và nhỏ:
+ Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ. Điều này gây khó khăn cho việc khai thác và công tác quản lí tài nguyên khoáng sản.
+ Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn, như: dầu mỏ, bô-xit, đất hiếm, titan,…
- Khoáng sản phân bố tương đối rộng: tài nguyên khoáng sản ở nước ta phân bố tương đối rộng khắp trong cả nước. Các khoáng sản có trữ lượng lớn phân bố tập trung ở một số khu vực như:
+ Dầu mỏ và khí tự nhiên được tích tụ trong các bể trầm tích ở vùng thềm lục địa;
+ Than đá tập trung ở vùng Đông Bắc;
+ Than nâu có nhiều ở đồng bằng sông Hồng;
+ Titan phân bố chủ yếu ở vùng Duyên hải miền Trung;
+ Bô-xit phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên,...
2.
- Sự phong phú, đa dạng của khoáng sản do Việt Nam ở vị trí giao nhau giữa các vành đai sinh khoáng, như: vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải,…
- Do có lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp nên tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố tương đối rộng khắp trong cả nước.
Dựa vào hình 26.3, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới.
* Nhận xét:
- Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng, ngư trường khai thác ngày càng được mở rộng. Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,...
- Nhiều quốc gia đã chú trọng việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước mặn). Các nước có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,...
* Giải thích:
- Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng vì công nghệ khai thác được cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Nuôi trồng thủy sản được đẩy mạnh vì cần đáp ứng nhu cầu của thị trường, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, hình thức và công nghệ nuôi trồng thuỷ sản ngày càng cải tiến và hiện đại.
Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra vào nửa sau thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX ở châu Âu là quá trình
A.công nghiệp hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu.
B. hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản và công nhân.
C. cơ khí hóa nền sản xuất thay thế cho lao động thủ công.
D. hình thành nền tảng kinh tế của của chủ nghĩa tư bản.
Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra vào nửa sau thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX ở châu Âu là quá trình
A.công nghiệp hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu.
B. hình thành hai giai cấp cơ bản là tư sản và công nhân.
C. cơ khí hóa nền sản xuất thay thế cho lao động thủ công.
D. hình thành nền tảng kinh tế của của chủ nghĩa tư bản.
Zzz 🥱Dựa vào hình 30.5, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Giải thích vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển.
- Vai trò
+ Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.
+ Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
+ Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Đặc điểm
+ Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in,…
+ Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản, thời gian sản xuất ngắn.
+ Thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp thế giới do ngành này tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân, vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản, thời gian sản xuất ngắn nên quay vòng vốn nhanh, là mặt hàng có giá trị xuất khẩu,…
Việc chế tạo ra máy hơi nước vào năm 1784 đã :
A. Đánh dấu sự thành công của cuộc cách mạng công nghiệp Anh
B. Đưa nước Anh trở thành công xưởng sản suất của thế giới
C. Mở ra kỷ nguyên mới: lỷ nguyên máy móc thay thế sức lực con người
D. Đưa con người sang nền văn minh mới: văn minh công nghiệp
GIÚP EM VỚI Ạ
Câu 1: Giêm - Oát phát minh ra máy hơi nước vào năm
nào?
A. 1764
B. 1769
C. 1784
D. 1785
Câu 2: Vì sao sau khi tiến hành cách mạng công nghiệp,
nước Anh được coi là “công xưởng của thế giới”?
A. Từ một nền sản xuất nhỏ sang một nền sản xuất lớn
B. Từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy
móc
C. Từ một nước nông nghiệp trở thành nước công - nông
nghiệp
D. Từ một nước nông nghiệp trở thành nước công - nông
nghiệp phát triển nhất thế giới
Câu 3: Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại
quyền lợi cho tầng lớp nào?
A. Quí tộc cũ
B. Vua nước Anh
B. Nhân dân lao động Anh
D. Giai cấp tư sản và quý tộc mới
Câu 4: Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản?
A. Cho ra đời một quốc gia mới “hợp chủng quốc Hoa Kì”
B. Mĩ là nước cộng hòa liên bang theo chế độ tổng thống
C. Có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều
nước
D. Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của thực dân
Anh, mở đường cho kinh tế tư bản Mĩ phát triển
Câu 5: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8 - 1789)
và Hiến pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền lợi của
giai cấp và tầng lớp nào?
A. Tư sản
B. Vô sản
C. Nông dân
D. Phong kiến
Câu 6: Hình thức đấu tranh đầu tiên của công nhân
chống lại tư sản là gì?
A. Bãi công
B. Mít tinh, biểu tình
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
Câu 7: Trong cách mạng công nghiệp máy móc được phát
minh và sử dụng đầu tiên ở ngành nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp dệt
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp khai khoáng.
Câu 8: Cuối thế kỉ XIX, nước Anh dẫn đầu thế giới về
lĩnh vực nào?
A. Sản xuất lương thực
B. Sản xuất công nghiệp nhẹ
C. Sản xuất công nghiệp nặng
D. Xuất khẩu tư bản, thương mại
Câu 9: Công xã Pari tồn tại trong bao nhiêu ngày?
A. 70 B. 71 C. 72 D. 73
Câu 10: Vì sao nói công xã Pari là một Nhà nước kiểu
mới?
A. Công xã vừa ban bố pháp lệnh, vùa thi hành pháp lệnh
B. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế
độ cũ
C. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông
đầu phiếu
D. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ
quyền lợi của nhân dân
Câu 1: Giêm - Oát phát minh ra máy hơi nước vào năm
nào?
A. 1764
B. 1769
C. 1784
D. 1785
Câu 2: Vì sao sau khi tiến hành cách mạng công nghiệp,
nước Anh được coi là “công xưởng của thế giới”?
A. Từ một nền sản xuất nhỏ sang một nền sản xuất lớn
B. Từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy
móc
C. Từ một nước nông nghiệp trở thành nước công - nông
nghiệp
D. Từ một nước nông nghiệp trở thành nước công - nông
nghiệp phát triển nhất thế giới
Câu 3: Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại
quyền lợi cho tầng lớp nào?
A. Quí tộc cũ
B. Vua nước Anh
B. Nhân dân lao động Anh
D. Giai cấp tư sản và quý tộc mới
Câu 4: Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản?
A. Cho ra đời một quốc gia mới “hợp chủng quốc Hoa Kì”
B. Mĩ là nước cộng hòa liên bang theo chế độ tổng thống
C. Có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều
nước
D. Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của thực dân
Anh, mở đường cho kinh tế tư bản Mĩ phát triển
Câu 5: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8 - 1789)
và Hiến pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền lợi của
giai cấp và tầng lớp nào?
A. Tư sản
B. Vô sản
C. Nông dân
D. Phong kiến
Câu 6: Hình thức đấu tranh đầu tiên của công nhân
chống lại tư sản là gì?
A. Bãi công
B. Mít tinh, biểu tình
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
Câu 7: Trong cách mạng công nghiệp máy móc được phát
minh và sử dụng đầu tiên ở ngành nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp dệt
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp khai khoáng.
Câu 8: Cuối thế kỉ XIX, nước Anh dẫn đầu thế giới về
lĩnh vực nào?
A. Sản xuất lương thực
B. Sản xuất công nghiệp nhẹ
C. Sản xuất công nghiệp nặng
D. Xuất khẩu tư bản, thương mại
Câu 9: Công xã Pari tồn tại trong bao nhiêu ngày?
A. 70 B. 71 C. 72 D. 73
Câu 10: Vì sao nói công xã Pari là một Nhà nước kiểu
mới?
A. Công xã vừa ban bố pháp lệnh, vùa thi hành pháp lệnh
B. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế
độ cũ
C. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông
đầu phiếu
D. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ
quyền lợi của nhân dân
Câu 11: Chính sách đầu tư tư bản ra nước ngoài của
Pháp có gì khác so với Anh?
A. Pháp cho các nước giàu vay, Anh đầu tư chủ yếu vào
thuộc địa
B. Pháp cho vay lãi để thu lợi nhuận, Anh đầu tư khai thác ở
thuộc địa
C. Pháp cho các thuộc địa vay, Anh đầu tư chủ yếu vào tất
cả các thuộc địa
D. Pháp cho các nước nghèo vay, Anh chủ yếu đầu tư cho
các thuộc địa Bắc Mĩ
Câu 12: Vì sao có rất nhiều nước cùng xâu xé, xâm lược
Trung Quốc?
A. Trung Quốc đất rộng, người đông
B. Triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh
C. Triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa
hiệp
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống
phong kiến rất mạnh
Câu 13: Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?
A. Thái Lan được Mĩ giúp đỡ
B. Nhà nước phong kiến Thái Lan còn mạnh
C. Là nhà nước phong kiến nhưng quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa phát triển
D. Thái Lan có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi
dụng mâu thuẫn giữa Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền
Câu 14: Ý nào sau đây không thuộc chính sách cai cai trị
của chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Thực hiện chính sách chia để trị
B. Thực hiện chính sách vơ vét, bóc lột Ấn Độ một cách
thậm tệ
C. Xây dựng bộ máy chính quyền cai trị Ấn Độ một cách
trực tiếp
D. Khuyến khích phát triển nền văn hoá dân tộc hòng xoa
dịu tinh thần phản kháng của nhân dân Ấn Độ
Câu 15: Vì sao Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của tư
bản Phương Tây?
A. Nhật có nền kinh tế phát triển
B. Nhật tiến hành cải cách tiến bộ
C. Nhật có chính sách ngoại giao tốt
D. Chính quyền phong kiến Nhật mạnh
Câu 16: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách
mạng tư sản?
A. Xóa bỏ chế độ nông nô
B. Lật đổ chế độ phong kiến
C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo
D. Chính quyền từ phong kiến chuyển sang quý tộc tư sản
hóa
Câu 17: Lí do nào là cơ bản nhất để nói cuộc cải cách của
Duy tân của Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không
triệt để?
A. Xóa bỏ chế độ nông nô
B. Thiên hoàng Minh Trị vẫn còn
C. Liên minh quý tộc và tư sản nắm quyền
D. Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển
Câu 18: Chính sách thuộc địa của thực dân Phương Tây
ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Vơ vét, đàn áp, chia để trị
B. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính
C. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa
D. Tìm cách kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa
Câu 19: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ
sự thất bại của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là?
A. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành độc lập.
C. Kết hợp hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong
kiến.
D. Có sự liên kết với phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
Câu 20: Tác dụng của văn học tiến bộ trong cuộc đấu
tranh về quyền sống và hạnh phúc của nhân dân là gì?
A. Ca ngợi cuộc đấu tranh vì tự do của nhân dân
B. Dùng văn học làm vũ khí chống bọn cầm quyền
C. Cổ vũ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
D. Vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản, đấu tranh cho tự
do, hạnh phúc và chính nghĩa
Câu 21: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo
nhân tài?
A. Cử học sinh đi du học Phương Tây.
B. Giáo dục bắt buộc.
C. Coi trọng khoa học – kỹ thuật.
D. Đổi mới chương trình.
Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị
là gì?
A. Nhật giữ vững độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa
tư sản.
B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á.
C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở
châu Á.
D. Sau cải cách nền kinh tế - xã hôi ổn định.
Câu 23: Thuyết vạn vật hấp dẫn là của ai?
A. Niu-tơn
B. Lô-mô-nô-xốp
C. Puốc-kin-giơ
D. Đác-uyn
Câu 24: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối
thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến.
B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.
D. Phát triển nghề khai thác mở.
Câu 25: Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp
đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, tăng hiệu quả làm đất và
năng suất cây trồng.
B. Áp dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.
D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
Câu 1. Điền vào chỗ (...)Ý tưởng cơ giới hóa việc tính toán đóng vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của .................. Năm 1642, nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra ......................... Pascaline.
A. Chiếc máy tính cơ khí / máy tính C. máy tính / chiếc bàn tính hiển thị số
B. Bàn phím / tính toán D. máy tính / chiếc máy tính cơ học
Câu 2. Đây là hình ảnh của?
A. chiếc máy tính cơ học
B. bàn phím số
C. máy tính điện - cơ
D. Máy tính ENIAC
Câu 3. Trong lịch sử máy tính điện tử, có bao nhiêu thế hệ may tính?
A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 4. Đâu là đặc điểm chính của thông tin số?
A. Dễ dàng được nhân bản và lan truyền
B. Dễ dàng bị xóa bỏ hoàn toàn nhờ thuật toán thông minh
C. Chỉ có thể chia sẻ qua mạng xã hội
D. Hoàn toàn miễn phí
Câu 5. Yếu tố nào để nhận biết độ tin cậy của thông tin?
A. Bài viết được đông đảo ý kiến ủng hộ C. Tính mới của thông tin B. Bài đăng có hình ảnh minh họa D. Nguồn cung cấp thông tin
Câu 6. Điền vào chỗ trống: Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn, ....... A. được truy cập tự do và có độ tin cậy khác nhau.
B. được bảo hộ quyền tác giả và không đáng tin cậy.
C. được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau. D. được bảo hộ quyền tác giả và rất đáng tin cậy.
Câu 1. Giêm- Oát phát minh ra máy hơi nước vào năm nào?
A. 1769 B. 1764
C. 1784 D. 1785
Câu 2. Cuối thế kỉ XIX, nước Anh dẫn đầu thế giới về?
A. Sản xuất lương thực B. Sản xuất công nghiệp nặng
C. Sản xuất công nghiệp nhẹ D. Xuất khẩu tư bản, thương mại
Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của công nhân chống lại tư sản là?
A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng. B. Mít tinh, biểu tình
C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Bãi công
Câu 4. Công xã Pari là nhà nước kiểu mới vì?
A. Đây là bộ máy nhà nước tiến bộ đầu tiên trên thế giới do nhân dân lao động Pari bầu ra.
B. Hội đồng công xã Pari vừa là cơ lập pháp vừa là cơ quan hành pháp, chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn.
C. Công xã Pari ban hành nhiều chính sách xã hội tiến bộ.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 5. Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cũng là cuộc cách mạng tư sản vì:
A. Cho ra đời một quốc gia mới/Hợp chủng quốc Hoa Kì.
B. Mĩ là nước cộng hòa liên bang theo chế độ tổng thống.
C. Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của thực dân Anh, mở đường cho kinh tế tư bản Mĩ phát triển.
D. Có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước.
Câu 6. Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho :
A. Nhân dân lao động Anh B. Quí tộc cũ
B. Giai cấp tư sản và quý tộc mới D. Vua nước Anh
Câu 7 . Cách mạng Tân Hợi (1911).
A. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
B. Là cuộc khởi nghĩa nông dân C. Là cuộc cách mạng vô sản
D. Là cuộc biểu tình của công nhân, trí thức
Câu 8. Trong cách mạng công nghiệp máy móc được phát minh và sử dụng đầu tiên trong ngành:
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp khai khoáng.
C. Công nghiệp dệt . D. Giao thông vận tải.
Câu 9. Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga do Lê-nin thành lập là Đảng của :
A.Phong kiến
B-Tư sản
C-Nông dân
D-Vô sản
muốn tạo ra một sản phẩm cơ khí có độ bền cao khi lựa chọn vật liệu người ta thường dựa vào tính chất nào của vật liệu cơ khí ? vì sao?
Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí, người ta phải dựa vào những yếu tố sau:
- Tính chất cơ học của vật liệu (độ cứng, độ dẻo, độ bền ...) phải chịu được tác động của các loại tải trọng.
+ Độ cứng: Là khả năng của vật liệu chống lại biến dạng dẻo khi có ngoại lực tác dụng.
+ Độ dẻo: Vật liệu có độ dãn dài sau khi kéo càng lớn thì vật liệu đó có độ dẻo tốt.
+ Độ bền: Vật liệu có khả năng chịu được tác động của ngoại lực mà không bị phá hủy.
- Tính công nghệ: Là khả năng thay đổi trạng thái của vật liệu (tính đúc, tính rèn. tính hàn).
- Lí tính: Nhiệt độ nóng chảy, tính dãn nở, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, từ tính, khối lượng riêng phù hợp với yêu cầu của sản phẩm.
- Hoá tính: Là độ bền của kim loại đối với những tác dụng hóa học của các chất khác như: ô xi, nước, a xít. ... mà không bị phá hoại