Tính:
a)Nồng độ phần trăm của dung dịch 75g \(_{H_2SO_4}\) trong 100g dung dịch
b)Nồng độ mol của dung dịch sau:0,2 mol NaCl trong 2 lít dung dịch
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch có chứa 15gam NaCl trong 60gam dung dịch.
b) Nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 .trong 0,2 lít dung dịch.
\(a,C\%=\dfrac{15}{60}.100=25\%\)
\(b,CM=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Hãy tính nồng độ mol của những dung dịch sau :
A. 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
B. 400 gam CuSO4 trong 4 lít dung dịch
a) CM MgCl2 = 0,5/1,5 = 0,33M
b) n CuSO4 = 400/160 = 2,5(mol)
CM CuSO4 = 2,5/4 = 0,625M
a) `CM_(MgCl_2) = (0,5)/(1,5)`\(\approx\)`0,33 M`
b) `n_(CuSO_4)=2,5(mol)`
→ `CM_(CuSO_4)=(2,5)/4=0,625 M`
Câu 1:
a)òa tan 15g NaCl và 45g nước.Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch.
b)Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
Câu 2:Hãy tính số mol và sô gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau:
a)1 lít dung dịch NaOH 0,5M
b)500 ml dung dịch HCl 0,2M
Câu 1:
a) \(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
b) \(C_M=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\)
Câu 2:
a) \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)=>m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{60}{60+1250}\cdot100\%\approx4,58\%\)
b) Ta có: \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
Hãy tính:
a. Số mol của KOH trong 28 gam dung dịch KOH 10%..
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36 gam đường vào 144 gam nước.
c. Nồng độ mol của dung dịch NaOH, biết rằng trong 80 ml dung dịch này có chứa 0,8 gam NaOH
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ \rightarrow n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ b,C\%=\dfrac{36}{144+36}.100\%=20\%\\ c, n_{NaOH}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25M\)
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ C\%=\dfrac{36}{36+144}.100\%=20\%\\ C_M=\dfrac{0,8}{0,08}=10M\)
Giúp mik giải mẫu 2 bài 1) tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl khi trong dd có [H+] = 0.02M 2) Tính nồng độ mol /lit của dung dịch NaCl trong dung dịch [Na+]=0.3M
1) Dung dịch HCl gồm các ion H+ và Cl-
\(n_{H^+}=n_{HCl}\)
=> \(\left[H^+\right]=CM_{HCl}=0,02M\)
2) Dung dịch NaCl gồm các ion Na+ và Cl-
\(n_{Na^+}=n_{NaCl}\)
=> \(\left[Na^+\right]=CM_{NaCl}=0,3M\)
a)Trong 100ml dung dịch có hòa tan 40g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch b) hòa tan 30 g NaCl vào 170 g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
nCuSO4=40/160=0,25 mol
CM CuSO4 =0,25/0,1=2,5M
nNaCl = 30/58,5=20/39 mol
nH2O = 170 /18=85/9 mol
2NaCl + 2H2O --> Cl2 + H2 + 2NaOH
20/39 10/39 10/39 20/39 mol
ta thấy nNaCl/2<nH2O/2
=> NaCl hết , H2O dư
=>mNaOH=20/39*20\(\approx\)20,51 g
m dd sau = 30 + 170 - 10/39*35,5-10,39*2\(\approx\)190,38 g
C% NaOh = 20,51*100/190,38=10,77%
Hãy tính nồng độ phần trăm , nồng độ mol của dung dịch sau 0,5 mol K2SO4 trong 1500 gam dung dịch
Đổi: 1500g = 1,5kg = 1,5l
Khối lượng của \(K_2SO_4\)là:
\(m_{K_2SO_4}=n_{K_2SO_4}.M_{K_2SO_4}=0,5.174=87\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{m_{K_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{87}{1500}.100\%=5,8\%\)
Nồng độ mol của dung dịch là:
\(C_{MK_2SO_4}=\dfrac{n_{K_2SO_4}}{V_{dd}}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,3M\)
Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
d, 0,2 mol MgCl2 trong 400g dung dịch
Ta có: \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{400}.100\%=4,75\%\)