Hoà tan 35,1g NaCL vào 1 lượng nước vừa đủ để được 300ml dung dịch a. Tính nồng độ mol của dung dịch này b. Tính nồng độ % của dung dịch, biết khối lượng riêng của dung dịch D= 1,097g/ml
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Hòa tan 6g CuSO4 vào nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15%
a Tính khối lương dung dịch
b tính thể tích dung dịch biết khối lượng riêng của D=1,15g/ml
c tính nồng độ mol của dung dịch
\(a) m_{dd} = \dfrac{6}{15\%} = 40(gam)\\ b) V_{dd} = \dfrac{m_{dd}}{D} = \dfrac{40}{1,15} = 34,78(ml)\\ c)n_{CuSO_4} = \dfrac{6}{160} = 0,0375(mol)\\ C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,0375}{0,03478}=1,078M\)
hoà tan 57,2g NaCO3 ,10H2O vào một lượng nước vừa đủ để tạo tahfnh 400 ml dd .Xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd.Biết dung dịch này có khối lượng riêng D=1,05 g/ml
giải chi tiết giúp mik ạ
\(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{57.2}{106+18\cdot10}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0.2}{0.4}=0.5\left(M\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.2\cdot106=21.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=400\cdot1.05=420\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{21.2}{420}\cdot100\%=5.04\%\)
Hòa tan hoàn toàn 10.6g Na2CO3 vào nước được 200ml dung dịch Na2CO3 . Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch trên. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1.05g/ml
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(Na_2CO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Ta có: \(C\%=\dfrac{C_M.M}{10.D}\)
\(\rightarrow C\%=\dfrac{0,5.106}{10.1,05}=5,05\%\)
Hoà tan 0,5 mol CuSO4.5H2O vào 245g nước. Tính nồng độ %, nồng độ mol và suy ra khối lượng riêng của dung dịch (giả sử hoà tan không làm thay đổi thẻ tích dung dịch, Dnc = 1g/ml)
Một dung dịch có hoà tan hai muối là NaBr và NaCl. Nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy tính nồng độ % của hai muối trong dung dịch, biết rằng 50g dd hai muối trên tác dụng vừa đủ với 50ml dd AgNO3 8%, có khối lượng riêng D=1,0625g ml.
NaBr + AgNO3 \(\rightarrow\)AgBr + NaNO3
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
\(C_M=0,5M\Rightarrow n_{AgNO_3}=0,025\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaBr và NaCl
Ta có : x + y = 0,025
103x - 58,5y = 0
\(\Rightarrow x=9,0557.10^{-3};y=0,01594\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{0,594.58,5}{50}.100\%=1,865\%\)
NaBr + AgNO3 →→AgBr + NaNO3
NaCl + AgNO3 →→ AgCl + NaNO3
CM=0,5M⇒nAgNO3=0,025(mol)CM=0,5M⇒nAgNO3=0,025(mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaBr và NaCl
Ta có : x + y = 0,025
103x - 58,5y = 0
⇒x=9,0557.10−3;y=0,01594⇒x=9,0557.10−3;y=0,01594
⇒C%=0,594.58,550.100%=1,865%⇒C%=0,594.58,550.100%=1,865%
Trộn 300ml dung dịch H2SO4 0,75M với 300ml dung dịch H2SO4 0,25M thu được dung dịch A có khối lượng riêng là d =1,02g/ml.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 5,4 gam kim loại M. Xác định M.
c) Thể tích khí thoát ra khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch A ở trên, cho phản ứng hoàn toàn với lượng oxi điều chế được khi phân huỷ 15,3125g kaliclorat. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ kaliclorat.
\(a,n_{H_2SO_4}=0,3.0,75+0,3.0,25=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=300+300=600\left(ml\right)=0,6\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=600.1,02=612\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{612}.100\%=4,8\%\)
\(b,\) Đặt kim loại M có hoá trị n (n ∈ N*)
PTHH: \(2M+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\uparrow\)
\(\dfrac{0,6}{n}\)<---0,3--------------------------->0,3
\(\rightarrow M_M=\dfrac{5,4}{\dfrac{0,6}{n}}=9n\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì n là hoá trị của M nên ta xét bảng
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(M_M\) | \(9\) | \(18\) | \(27\) |
\(Loại\) | \(Loại\) | \(Al\) |
Vậy M là Al
\(c,n_{KClO_3}=\dfrac{15,3125}{122,5}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
0,3-->0,15
\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,1<---------------------0,15
\(\rightarrow H=\dfrac{0,1}{0,125}.100\%=80\%\)
a) Hòa tan hoàn toàn 8g NaOH vào nước thu được 120g dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
b) Một dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Khi đem 180 gam dung dịch này đi cô cạn thì thu được 21,6 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng
a.\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{120}{1,2}=100ml=0,1l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b.\(n_{NaOH}=\dfrac{21,6}{40}=0,54mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{180}{1,2}=150ml=0,15l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6M\)