Một thùng đựng nước hình trụ có chu vi đáy là 94,2 cm và thể tích là 18369cm3. Chiều cao của thùng đó là ... cm. (Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị)
Một thùng đựng nước hình trụ có bán kính đáy là 65cm và chiều cao 160cm. Hỏi thùng đó đựng được tối đa bao nhiêu lít nước? (Kết quả lấy đến chữ số thập phân thứ nhất)
Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 6cm ,chiều cao 9cm. Hãy tính: Thể tích của hình trụ
(Lấy π = 3,142 làm tròn kết quả đến hàng đơn vị )
Thể tích hình trụ là :
V = π R 2 .h = 3,142.62.9 ≈ 1018 ( c m 3 )
Một thùng đựng bia hơi (có dạng khối tròn xoay như hình vẽ) có đường kính đáy là 30 cm, đường kính lớn nhất của thân thùng là 40 cm, chiều cao thùng là 60 cm, các cạnh bên hông của thùng có hình dạng của một parabol. Thể tích của thùng bia hơi gần nhất với kết quả nào dưới đây? (giả sử độ dày thùng bia không đáng kể)
A. 70 (lít).
B. 62 (lít).
C. 60 (lít).
D. 64 (lít).
Người ta thiết kế một thùng tôn hình trụ không có nắp đựng nước có dung tích bằng 2m3 . Biết chiều cao thùng tôn là 2m , hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu m3 tôn để làm được thùng tôn trên ? Lấy π=3,14 và kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân
Lời giải:
Diện tích mặt đáy: $2:2=1$ (m2)
Bán kính đáy: $\sqrt{1:3,14}=0,56$ (m)
Chu vi đáy: $0,56.2.3,14=3,5$ (m)
Diện tích tôn làm thùng:
$3,5\times 2+ 1=8$ (m2)
Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 6cm ,chiều cao 9cm. Hãy tính:
a) Diện tích xung quanh của hình trụ
b) Thể tích của hình trụ
(Lấy π = 3,142 làm tròn kết quả đến hàng đơn vị )
a) Diện tích xung quanh của hình trụ là :
Sxq = 2πr.h = 2.3,142.6,9 ≈ 339 (cm2)
b) Thể tích hình trụ là :
V = πR2.h = 3,142.62.9 ≈ 1018 (cm3)
a) Diện tích xung quanh của hình trụ là :
Sxq = 2πr.h = 2.3,142.6,9 ≈ 339 (cm2)
b) Thể tích hình trụ là : V = πR2.h = 3,142.62.9 ≈ 1018 (cm
Câu 1:
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 2,5dm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và hơn chiều cao là 1,5dm. Diện tích xung quanh của cái thùng là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một hình vuông có diện tích là 144. Chu vi hình vuông đó cm
Câu 3:
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 29,52, chiều cao là 3,6dm. Vậy nửa chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là dm
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một hình thang có số đo cạnh đáy bé kém cạnh đáy lớn là 5dm và kém 3 lần cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang đó là 3,5dm. Vậy diện tích của hình thang đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một hình tròn có chu vi là 816,4cm. Vậy diện tích của hình tròn đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Một cửa hàng đã bán ra 93000 đồng một hộp bánh. Cửa hàng đã lãi được 24% giá vốn của mỗi hộp bánh. Hỏi cửa hàng đó đã mua bao nhiêu tiền một hộp bánh?
Trả lời: Cửa hàng đó mua 1 hộp kẹo hết đồng .
Câu 7:
Tính diện tích của một hình tròn biết đường kính của hình tròn đó là 13 m.
Trả lời: Diện tích là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 8:
Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì ta được số mới lớn hơn số phải tìm là 18 147 đơn vị
Trả lời: Số tự nhiên đó là
Câu 9:
Một hình thang có đáy nhỏ là 29cm và bằng nửa đáy lớn. Nếu mở rộng đáy lớn thêm 3,5cm thì diện tích tăng thêm 26,25. Diện tích hình thang ban đầu là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số đó thì số đó giảm đi 18 152 đơn vị.
Trả lời: Số đó là
Câu 1:
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 2,5dm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và hơn chiều cao là 1,5dm. Diện tích xung quanh của cái thùng là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một hình vuông có diện tích là 144. Chu vi hình vuông đó cm
Câu 3:
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 29,52, chiều cao là 3,6dm. Vậy nửa chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là dm
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một hình thang có số đo cạnh đáy bé kém cạnh đáy lớn là 5dm và kém 3 lần cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang đó là 3,5dm. Vậy diện tích của hình thang đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một hình tròn có chu vi là 816,4cm. Vậy diện tích của hình tròn đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Một cửa hàng đã bán ra 93000 đồng một hộp bánh. Cửa hàng đã lãi được 24% giá vốn của mỗi hộp bánh. Hỏi cửa hàng đó đã mua bao nhiêu tiền một hộp bánh?
Trả lời: Cửa hàng đó mua 1 hộp kẹo hết đồng .
Câu 7:
Tính diện tích của một hình tròn biết đường kính của hình tròn đó là 13 m.
Trả lời: Diện tích là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 8:
Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì ta được số mới lớn hơn số phải tìm là 18 147 đơn vị
Trả lời: Số tự nhiên đó là
Câu 9:
Một hình thang có đáy nhỏ là 29cm và bằng nửa đáy lớn. Nếu mở rộng đáy lớn thêm 3,5cm thì diện tích tăng thêm 26,25. Diện tích hình thang ban đầu là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số đó thì số đó giảm đi 18 152 đơn vị.
Trả lời: Số đó là
ĐS: giai xongy chắc chết !!!
dài thế cho từ từ thôi thì mới giải được
Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 6cm, chiều cao 9cm. Hãy tính :
a) Diện tích xung quanh của hình trụ
b) Thể tích của hình trụ
(Lấy \(\pi=3,142\), làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Người ta sử dụng xe bồn để chở dầu. Thùng đựng dầu có thiết diện ngang (mặt trong của thùng) là một đường elip có độ dài trục lớn bằng 2m , độ dài trục bé bằng 1, 6m , chiều dài (mặt trong của thùng) bằng 3, 5m . Thùng được đặt sao cho trục bé nằm theo phương thẳng đứng (như hình bên). Biết chiều cao của dầu hiện có trong thùng (tính từ điểm thấp nhất của đáy thùng đến mặt dầu) là 1, 2m . Tính thể tích V của dầu có trong thùng (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
A. V = 4 , 42 m 3
B. V = 2 , 02 m 3
C. V = 7 , 08 m 3
D. V = 2 , 31 m 3
Đáp án C
Phương pháp
- Gắn hệ trục tọa độ lên mặt thiết diện ngang. Viết phương trình elip.
- Tính diện tích phần thiết diện chỉ chứa dầu.
- Tính thể tích phần dầu trong thùng, sử dụng công thức V = Sh với S là diện tích một phần elip tính được ở trên, h là chiều dài của thùng chứa dầu.
Cách giải:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ
Diện tích thiết diện có chứa dầu là phần diện tích được
gạch chéo trong hình.
Ta tính diện tích phần không gạch chéo S1 là phần hình
phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = 0, 4 với một phần elip
phía trên trục hoành có phương trình
Một khuôn viên dạng nửa hình tròn, trên đó người ta thiết kế 2m, độ dài trục bé bằng 1m, chiều dài (mặt trong của thùng) bằng 3,5m.Thùng được đặt sao cho trục bé nằm theo phương thẳng đứng (như hình bên). Biết chiều cao của dầu hiện có trong thùng (tính từ điểm thấp nhất của đáy thùng đến mặt dầu) là 0,75m. Tính thể tích của dầu có trong thùng (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
A. V = 4 , 42 m 3
B. V = 3 , 23 m 3
C. V = 1 , 26 m 3
D. V = 7 , 08 m 3