Hãy phân biệt bằng cách so sánh đặc điểm của:
- Cá chẽm và cá tra
- Cá chép và cá rô phi
- Tôm chân trắng và tôm sú.
Theo em những loại thủy sản: Tôm càng xanh,cá mú,cá chép,tôm thẻ chân trắng,cá tra,cá bớp,tôm hùm,tôm sú có thể được nuôi ở môi trường nào?
Tôm càng xanh:môi trường nước ngọt
Cá mú :môi trường nước mặn
Cá chép :MT nước ngọt
Tôm thẻ chân trắng :MT nước lợ
Cá tra :MT nước lợ hoặc nước phèn
Cá bớp:MT nước mặn
Tôm hùm :MT nước mặn
Tôm sú:MT nước lợ
Câu 4: Cho các loài động vật sau: Thủy tức, san hô, bạch tuộc, tôm, cá rô phi, cá chép, cá voi, cá heo, cá ngựa, mực. Theo em, loài nào thuộc lớp Cá?
- Nhóm ĐV KXS:
+Lớp Côn trùng: Chuồn chuồn, Ruồi
+ Lớp Giáp xác: Tôm, Cua
+ Lớp Hình nhện: Nhện
- Nhóm ĐV Có xương sống:
+ Lớp Cá Vây Tia: Lươn
+ Lớp Cá: Cá rô, cá chép
Hãy trình bày kiến thức mà em biết về phương pháp áp dụng da cá rô phi vào y học, trình bày đặc điểm của da cá rô phi?
So sánh tác dụng của da cá rô phi với thuốc trị bỏng Sulfur Sulphadiazine?
- Da Cá rô phi được nghiên cứu có hệ vi sinh vật không gây nhiễm trùng, lượng collagen cao, cấu trúc hình thái tương tự da người vì vậy nó được đề xuất là một phương pháp hỗ trợ điều trị bỏng hiệu quả.
- Thông thường những nạn nhân bị bỏng, các bác sĩ sẽ sử dụng Sulfur Sulphadiazine - một chất có tác dụng chữa lành vết thương được dùng trong vòng 2 tuần. Nhưng nhược điểm của chất hoá học này là phải sử dụng băng/gạc hàng ngày để giữ sạch vết thương, ngoài ra tắm bằng xà phòng diệt khuẩn để ngăn vết thương có mùi hôi. Nhiều bệnh nhân trong quá trình này phải sử dụng thuốc giảm đau cho cả đợt điều trị. Nhưng dùng da Cá rô phi đắp trực tiếp lên vết bỏng và băng lại không cần bôi kem. Sau 10 ngày, bác sĩ tháo băng có thể dễ dàng lột bỏ lớp da cá (đã khô) ra khỏi vết bỏng. Da cá cũng có hàm lượng Collagen cao, giữ ẩm lâu hơn, không cần thay thường xuyên, nó r..ẻ hơn, đơn giản hơn và cũng tự nhiên hơn.
BN THAM KHẢO
Câu 2. Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc nhóm động vật hằng nhiệt?
A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất. B. Cá voi, gấu, lợn, chim bồ câu.
C. Thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép. D. Cá rô phi, tôm đồng, cá thu.
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án A
Xét các phát biểu
(1) sai, đây là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi
(2) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) đúng, bậc dinh dưỡng của tôm, cá rô và chim bói cá lần lượt là 2,3,4
(4) đúng, vì tôm là thức ăn của cá rô.
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào -> Tôm -> Cá rô -> Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hửng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4
Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai. Vì quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
II đúng. Vì cá rô là thức ăn của chim bói cá vì vậy số lượng cá rô sẽ bị chim bói cá khống chế ở một khoảng nhất định.
IV đúng. Vì cá rô sử dụng tôm làm thức ăn. Do đó, sự thay đổi số lượng cá thể tôm (quần thể con mồi) sẽ làm thay đổi số lượng cá thể cá rô (quần thể ăn thịt)
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án A
Xét các phát biểu
(1) sai, đây là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi
(2) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) đúng, bậc dinh dưỡng của tôm, cá rô và chim bói cá lần lượt là 2,3,4
(4) đúng, vì tôm là thức ăn của cá rô.
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn, này có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án B
- I sai vì giữa tảo lục đơn bào và chim bói cá không cạnh tranh nhau, thực chất trong chuỗi thức ăn các loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
- II đúng, vì số lượng cá thể của cá rô bị khống chế bởi chim bói cá mà ngược lại
- III đúng, vì tôm, cá rô, chim bói cá có bậc dinh dưỡng lần lượt là 2, 3, 4
- IV đúng vì tôm là thức ăn của cá rô phi
Vậy có ba phát biểu đưa ra là đúng
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án A
Xét các phát biểu
(1) sai, đây là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi
(2) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) đúng, bậc dinh dưỡng của tôm, cá rô và chim bói cá lần lượt là 2,3,4
(4) đúng, vì tôm là thức ăn của cá rô