Trình bày khái niệm sông hệ thống sông lưu vực sông lưu lượng
Câu 1:
a. Trình bày giới hạn và đặc điểm của từng đới khí hậu trên Trái Đất?
b. Em đang sinh sống ở đới khí nào?
Câu 2:
a. Trình bày khái niệm sông, phụ lưu, chi lưu, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước?
b. Trình bày khái niệm hồ? Phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc và tính chất của nước?
c. Nêu giá trị của sông và hồ mang lại cho con người trong đời sống?
Câu 3:
a. Cho biết độ muối trung bình của nước biển và đại dương? Nguyên nhân nào làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau?
b. Trình bày ba hình thức vận động của nước biển và đại dương? Nguyên nhân nào hình thành nên sóng biển và thủy triều?
1.
a,
Đới nóng (nhiệt đới) : Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Đới ôn hòa (ôn đới) : Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
Đới lạnh (hàn đới) : từ vòng cực Bắc đến cực Bắc , từ vòng cực Nam đến cực Nam
b,
Em đang sống ở đới khí hậu nhiệt đới
2.
b,
Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Phân loại hồ:
Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: hồ vết tích của các khúc sông; hồ băng hà; hồ miệng núi lửa; hồ nhân tạo
c,
- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ.
- Giá trị thuỷ điện.
- Giao thông vận tải và du lịch.
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp
3.
a,
- Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%o.
- Nguyên nhân: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau. Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
b,
Sự vận động của nước biển và đại dương– Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
– Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
– Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
1. a) Đới nóng (nhiệt đới) : Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Đới ôn hòa (ôn đới) : Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
Đới lạnh (hàn đới) : từ vòng cực Bắc đến cực Bắc , từ vòng cực Nam đến cực Nam
b) Em đang sống ở đới khí hậu nhiệt đới
2.b) Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Phân loại hồ:
Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: hồ vết tích của các khúc sông; hồ băng hà; hồ miệng núi lửa; hồ nhân tạo
c,- Vận chuyển phù sa bồi đắp đồng bằng màu mỡ.
- Giá trị thuỷ điện.
- Giao thông vận tải và du lịch.
- Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.
- Cung cấp và dự trữ nước cho sinh hoạt đời sống và phục vụ tưới tiêu cho nông nghiệp
3. a) - Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%o.
- Nguyên nhân: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau. Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
b,Sự vận động của nước biển và đại dương
– Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
– Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
– Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
giúp bài này với :
nêu khái niệm:
- sông, lưu vực sông,chi lưu , phụ lưu , hệ thống sông
- lư lượng nước , chế độ chảy
-hồ
-giá trioj của sông vfa hồ
Khái niệm :
Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại.
- Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính.
- Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông gọi là chi lưu. Các con sông đổ nước vào một con sông chính gọi là phụ lưu.
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong một đơn vị thời gian, Đơn vị tính lưu lượng nước thường là m3/s.
- Chế độ chảy của nước sông là sự thay đổi về lưu lượng nước của sông trong một năm (mùa lũ, mùa cạn,...).
- Gía trị của sông và hồ :
- Nuôi trồng thuỷ sản .
-Phục vụ tưới tiêu ,trồng trọt, cung cấp nước sinh hoạt cho đời sống và sản xuất , giúp bồi đắp phù sa tạo các đồng bằng.
-Phát triển du lịch sinh thái , nghỉ dưỡng , nghiên cứu khoa học.
-Làm thuỷ điện,tạo điều kiện giao lưu giữa nhiều nền văn minh , giao thông , vận chuyển hàng hoá , ngưởi trên sông, hồ khá thuận lợi v...v.v
các bạn giúp mình câu này với trình bày khái niệm về sông , hệ thống sông , lưu vục sông
sông là domgf chảy thường xuyên và tương đối ổn địn trên bề mặt lục địa
hệ thống sông gồm sông chính, phụ lưu và chi lưu
lưu vực sông là diện tích đất đai cung cáp nc cho 1 con sông
a) Nêu khái niệm sông? Lưu vực sông? Hệ thống sông gồm những bộ phận nào?
b) Bằng những kiến thức đã học và hiểu biết thực tế em hãy:
- Kể tên một số con sông lớn ở nước ta?
- Hiện nay sông ngòi nước ta có bị ô nhiễm không? Vì sao?
Tham khảo nha em:
a,
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.
-Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông.
- Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông
b,
Các con sông lớn: Sông Hồng, sông Đà, sông Cửu Long...
Sông ngòi nước ta hiện nay bị ô nhiễm. Vì :
Người dân xả rác
Nước thải công nghiệp
...
Câu hỏi : Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm gọi là
a. lưu lượng nước. b. hệ thống sông. c. lưu vực sông. d. chế độ dòng chảy.
Hãy cho biết thế nào là sông? Hệ thống sông? Lưu vực sông? Phụ lưu, chi lưu?
Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại.
- Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
- Lưu lượng nước sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây.
- Chế độ nước sông là sự thay đổi về lưu lượng nước của sông trong một năm (mùa lũ, mùa cạn,...)
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa Các dòng sông hầu hết đều đổ ra biển; nơi tiếp giáp với biển được gọi là cửa sông.
- Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
- Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.
- Phụ lưu là những sông con cung cấp nước cho sông chính
- Chi lưu là những dòng sông thoát nước cho sông chính . Phụ lưu là một dòng sông đổ nước vào dòng sông chính hoặc hồ nước.
Sông là dòng chảy thường xuyên ,tương đối ổn địng trên bề mặt lục địa.
Hệ thống sông gồm:sông chính,phụ lưu,chi lưu.
Lưu vực sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xxuyeen cho sông.
Phụ lưu là tiếp nước của các con sông đổ vào con sông chính.
Chi lưu là làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
học tốt!
Thế nào là sông, hệ thống sông, lưu vực sông,lưu lượng và chế độ chảy của sông? Nêu các giá trị cua sông ngòi. Hồ là gì? Hãy phân loại hồ theo nguồn gốc hoàn thành
Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa Các dòng sông hầu hết đều đổ ra biển.
Hệ thống sông là 1 mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính
Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.
Chế độ chảy của sông là nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm
Lưu lượng sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong một đơn vị thời gian
Sông ngòi cung cấp nước để sinh hoạt và phục vụ tưới tiêu cho sản xuất, có giá trị lớn về thuỷ điện, cung cấp một lượng lớn phù sa để đất đai màu mỡ, tăng năng suất cây trồng, là đường giao thông để thuyền ghe hoạt động, nhất là các tỉnh miền Tây, cung cấp nguồn thuỷ sản, đồng thời là nơi nuôi trồng thuỷ sản.
Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành:
+ Hồ nhân tạo (còn gọi là thủy đàm)
+ Hồ tự nhiên
câu 14 : một hệ thống sông gồm các bộ phận :
A. sông lớn và sông nhỏ
B . sông , kênh , mương , máng
C. sông chính , phụ lưu và chi lưu
D. phụ lưu , chi lưu và lưu vực sông
Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông? Nêu các đăc điểm của hệ thống sông?
-Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông. +Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại. + Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính.