Quan sát ví dụ sau để biết cách dùng toán tử in để duyệt một danh sách.
Quan sát cách thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự trên ví dụ cụ thể sau. Hãy trao đổi thảo luận để hiểu và mô tả được thuật toán trong trường hợp tổng quát.
Thuật toán tìm kiếm tuần tự: Duyệt lần lượt các phần tử của dãy để tìm phần tử có giá trị bằng K. Nếu tìm thấy, trả về chỉ số của phản tử bằng K; Ngược lại, thông báo không tìm thây và trả về giá trị -1. Thuật toán có thê duyệt từ đâu dãy hoặc từ cuối dãy.
Em hãy quan sát mẫu câu truy vấn ở Hình 1a dùng để tìm dữ liệu trong CSDL và một ví dụ truy vấn ở Hình 1b. Muốn tìm Họ và tên, Ngày sinh, điểm môn Toán và điểm môn Ngữ văn của những học sinh có điểm môn Toán trên 7.0 thì em cũng sẽ dùng câu truy vấn SQL như thế nào?
SELECT (HỌ TÊN, ĐIỂM TOÁN, NGỮ VĂN)
FROM [HOCSINH]
WHERE [NGỮ VĂN]>=7
Sử dụng máy tính bỏ túi
Ví dụ: Một quyển sách giá 8000đ. Tìm giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15%.
Vậy giá mới của quyển sách là 6800đ.
Theo cách trên, em hãy dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra giá mới của các mặt hàng
Sử dụng máy tính theo hướng dẫn trong sách để kiểm tra giá mới. Bạn có thể tham khảo thêm kết quả câu trước. Kết quả:
A, D (sai); B, C, E (đúng)
Sắp xếp kết quả một môn học theo thứ tự giảm dần. Cái biên một hàm thực hiện thuật toán sắp xếp nào đó, ví dụ sắp xếp nhanh quicksort thành hàm quickSort_tuple_down để sắp xếp một danh sách các cặp (tên, điểm) theo thứ tự điểm giảm dần.
Tham khảo:
- Cải biển hàm phandoanLomuto thành him phandoanlomuto_tuple để sắp các cặp (Tên, điểm môn học) theo thành phần điểm môn học.
- Trong him phandoanLomuto_tuple đảo chiều phép so sánh trong câu lệnh if từ "ca" thành "y" để sắp thứ tự giảm dần, đặt tên hàm mới là phanhoanLamuto_tuple_down.
- Dùng hàm phanhoanLamuto_tuple_down để cải biên quícksort thành hàm quickSort_tuple_down.
Phân tích yêu cầu ứng dụng của một danh sách nhóm đứng đâu top X và cho biết, nếu dùng kiểu danh sách của Python để thực hiện thì:
a) Những thao tác cần làm với danh sách top X sẽ thực hiện qua các phép toán danh sách Python như thế nào?
b) Kể tên một vài phép toán danh sách của Python không cần dùng đến cho trường hợp này.
a) Gợi ý:
Một số hàm thao tác với list thông dụng khác:
cmp(list1, list2): so sánh các phần tử của 2 list
len(list): lấy về chiều dài của list
sum(): Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.
max(list): Trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list
min(list): Trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list
list(seq): Chuyển đổi một tuple thành list
b) Gợi ý:
Phép toán số học: bao gồm phép cộng +, phép trừ -, phép nhân *, phép chia /, phép chia lấy phần dư %, phép lũy thừa **.
Phép so sánh: bao gồm phép so sánh bằng ==, phép so sánh khác !=, phép so sánh lớn hơn, phép so sánh nhỏ hơn, phép so sánh lớn hơn hoặc bằng và phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng.
Phép logic: bao gồm phép and logic and, phép or logic or và phép not logic not.
Phép gán giá trị: bao gồm phép gán giá trị =, phép gán giá trị tăng lên +=, phép gán giá trị giảm đi -= và phép gán giá trị nhân với *=.
Phép chuyển đổi kiểu dữ liệu: bao gồm các phép chuyển đổi kiểu số int, kiểu thập phân float, kiểu chuỗi str và kiểu boolean bool.
Trình duyệt wed là gì? Em hãy nêu một số trình duyệt mà em biết? Để truy cập vào một trang wed nào đó em thực hiện như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ?
Tham khảo
- Trình duyệt web là một ứng dụng phần mềm để truy cập thông tin trên World Wide Web. Mỗi trang web, hình ảnh và video riêng lẻ được xác định bằng một URL riêng biệt, cho phép các trình duyệt truy xuất và hiển thị chúng trên thiết bị của người dùng mới.
Trình duyệt Chrome. ...
Trình duyệt Internet Explorer (IE) do Microsoft phát triển. ...
Trình duyệt Mozilla Firefox hay thường gọi là Firefox do Mozilla phát triển. ...
Trình duyệt Opera do Opera Software phát triển. ...
Trình duyệt Safari do Apple phát triển.
- Để truy cập các trang web em cần sử dụng phần mềm trình duyệt web. Phần mềm này giúp người sử dụng giao tiếp với hệ thống WWW. Các trình duyệt web phổ biến đó là: Internet Epxlorer, Netscape Navigator, Mozilla Firefox, Chrome,...
Lát cắt
a. Cho a là mảng (danh sách) các số. Hãy dùng lát cắt tạo danh sách b và dùng vòng lặp For in kết quả ra màn hình (xem mẫu ở Hình 1) để kiểm tra kết quả trong mỗi trường hợp sau:
- b là nửa cuối của a
- b là một phần tử kể từ đầu trái của a
- b là các phần tử chỉ số lẻ của a
b. Cho a là ma trận (bảng số) hình vuông n x m các số thực. Hãy viết các câu lệnh (dùng lát cắt khi có thể) để in kết quả ra màn hình và kiểm tra kết quả trong mỗi trường hợp sau:
- Các hàng chỉ số chẵn của a
- Hai phần tử đầu tiên của hàng đầu tiên của a
- Hai cột đầu tiên của a
- Các cột chỉ số lẻ của a
Toán tử lát cắt (hình 2) trích ra đoạn con liền mạch hay dãy con (có bước nhảy step cách quãng) từ một dãy tuần tự nhiều mục dữ liệu, ví dụ như một biến kiểu danh sách
Lưu ý: Nếu bước nhảy step nhận giá trị âm thì toán tử lát cắt sẽ đảo chiều, đi từ cuối danh sách lên đầu danh sách, từ phải sang trái, kết quả nhận được giống như dùng phương thức reverse() (xem ví dụ hình 3).
1. Chữa lỗi dùng từ trong câu sau:
a) Hùng là một người rất cao ráo
b) Nó rất ngang tàn
c) Bài toán này hắc búa thật
2.Tìm loại từ để kết hợp với các danh từ sau: đá, thuyền, vải. Ví dụ: hòn đá, tảng đá.
Cho biết sự khác nhau giữa danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.
3. Tìm danh từ để kết hợp với những loiaj từ sau: bức, tờ, dải
1. Chữa lỗi dùng từ trong câu sau:
a) Hùng là một người cao ráo
b) Nó rất ngang bướng
c) Bài toán này hóc búa thật
trả lời hộ mk 2 câu còn lại nhed. Cảm ơn bn nhiều
trong bốn ví dụ có sử dụng quan hệ từ trên đây , ở ví dụ nào,quan hệ từ trên đây ở ví dụ nào, quan hệ từ dùng để biểu thị
Thám tử Sherlock Holmes được mời đến dự một buổi tiệc. Nhiệm vụ của anh là quan sát tất cả những người dự tiệc. Tuy nhiên để giữ bí mật trong lúc dự tiệc, anh không được nhìn trái, phải hoặc nhìn ra sau. Sherlock Holme đã nghĩ ra một cách, dùng các vật trên bàn tiệc, để quan sát khắp gian phòng. Theo em, Sherlock Holmes đã dùng những dụng cụ nào vậy?
Gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng nên Sherlock Holmes đã quan sát khắp gian phòng thông qua một số vật dụng có tác dụng như một phần của gương cầu lồi: mặt ngoài nhẵn bóng của những chiếc cốc, thìa,…