Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC a) Tính nguyên tử khối của X b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. c) Viết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố vừa tìm được.
a)
$PTK = 2X + 16 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23$
b) X là nguyên tố Natri, KHHH : Na
c) CTHH là : $Na_2O$
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử canxi 1,55 lần a. tính phân tử khối của hợp chất ? b. Tính nguyên tử khối của X cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Viết công thức hóa học của hợp chất?
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
Đề: Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết vơi nhau. biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
GIÚP E VỚI MAI EM THI RỒI MNG ƠI
Gọi hợp chất A cần tìm là \(RO_2\)
Theo bài: \(PTK_{RO_2}=22M_{H_2}=22\cdot2=44\left(đvC\right)\)
Vậy PTK hợp chất A là 44đvC.
Lại có: \(M_R+2M_O=44\Rightarrow M_R=44-2\cdot16=12\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tử C.
Tên nguyên tố: Cacbon.
KHHH: C
10. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng bằng nguyên tử bạc.
(a) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
(b) Viết công thức hóa học của hợp chất?
a, Ta có: nguyên tử khối của bạc là: 108đVc
nguyên tử khối của hợp chất là: 2X+16x5=108đVc
-> 2X=108-80=28
-> X=14 vậy X là nguyên tố nitơ kí hiệu hóa hóa học là N
b, công thức hóa học: \(N_2\) \(O_5\)
a)\(\) Công thức của hợp chất: \(X_2O_5\)
Ta có : \(X.2+5.16=108\)
=> X=14
Vậy X là Nito (N)
b) CTHH của hợp chất \(N_2O_5\)
: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố A liên kết với 1nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi là 1,75 lần. a/ Tính phân tử khối của hợp chất. b/ Tính nguyên tử khối của A, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. c/ Viết công thức hóa học của A lần lượt với nhóm NO3; nhóm SO4; nhóm OH; nhóm PO4
Gọi hợp chất cần tìm là \(AO\).
Theo bài ta có: \(M_A+M_O=1,75M_{O_2}\Rightarrow PTK_{AO}=1,75\cdot2\cdot16=56\left(đvC\right)\Rightarrow M_A=1,75\cdot2\cdot16-16=40\left(đvC\right)\)
A là nguyên tố Canxi.
KHHH:Ca.
\(Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(CaSO_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
a. biết \(M_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(M\) hợp chất \(=32.1,75=56\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(1A+1O=56\)
\(A+16=56\)
\(A=56-16=40\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là \(Canxi\), kí hiệu là \(Ca\)
c.
CTHH của \(A\) với \(NO_3\): \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
CTHH của \(A\) với \(SO_4\): \(CaSO_4\)
CTHH của \(A\) với \(OH\): \(Ca\left(OH\right)_2\)
CTHH của \(A\) với \(PO_4\): \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
Tính phân tử khối của hợp chất, tính nguyên tử khối của nguyên tố trong hợp chất, cho biết tên, kí hiệu và tính hóa trị của nguyên tố đó.
1.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử hiđro 51 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
2. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 5 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử oxi 4,4375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.
3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn nguyên tử magie 4,25 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R.
c. Tính hóa trị của R trong hợp chất trên.
phân tử hợp chất B gồm 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất B, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y. Viết Công thức hóa học của B
Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
CTHH của B: CH4
Ta có phân tử khối của hợp chất là:
`M_Y +4.1=16`
`M_Y = 16-4=12`. Mà `12` là nguyên tử khối của cacbon (`C`)
`=> Y` là nguyên tố cacbon (`C`). Công thức hoá học của `B` là `CH_4`.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 5 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất. b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a) PTK(hc)= 5.PTK(O2)=5.2.NTK(O)=5.2.16=160(đ.v.C)
b) PTK(hc)= 2.NTK(X)+ 3.NTK(O)= 2.NTK(X)+3.16=2.NTK(X)+48(đ.v.C)
=>2.NTK(X)+48=160
<=>NTK(X)=56
=>X là sắt (Fe=56)
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro là 32 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.
a) PTKA = 32.2 = 64 (đvC)
b) PTKA = NTKX + 2.16 = 64 (đvC)
=> NTKX = 32 (đvC)
=> X là Lưu huỳnh (S)
c) CTHH: SO2
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )