Thủy phân hoàn toàn 16,8 gam một este no đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Xác định CTCT của este?
Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối (Z) và 13,6 gam hỗn hợp 2 ancol hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Nung Z thu 0,15 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y
A. HCOOCH2CH=CHCH3 và CH3COOCH2CH=CH2
B. C2H5COOCH2CH=CH2 và CH3CH=CHCOOC2H5
C. HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3
D. CH2=CHCH2COOCH3 và CH2=CHCOOC2H5
Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được b mol CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 21,9 gam etse Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối T. Giá trị của m là
A. 24,3
B. 22,2
C. 26,8
D. 20,1
Cho 5,28 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 0,5 M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,08 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7
D. CH3COOCH3
Cho 5,28 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 0,5 M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,08 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7
D. CH3COOCH3
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi của hai este là
A. Metyl axetat và etyl axetat
B. Metyl acrylat và etyl acrylat
C. Etyl axetat và propyl axetat
D. Etyl acrylat và propyl acrylat
Thủy phân hoàn toàn 9 gam este đơn chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 10,2 gam muối. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. etyl axetat.
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol este E cần dùng vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH 19,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,76 gam một muối của một axit hữu cơ và 9,36 gam hai ancol. Xác định công thức cấu tạo của E?
A. CH2(COOC3H7)(COOC2H5)
B. (COOCH3)(COOC2H5)
C. CH2(COOCH3)(COOC2H5)
D. C2H4(COOCH3)(COOC2H5)
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,465 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,07 mol NaOH, sau phản ứng thu được 6,52 gam hỗn hợp muối T và các ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 0,195 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất Y là?
A. 13
B. 15
C. 16
D. 14
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,465 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,07 mol NaOH, sau phản ứng thu được 6,52 gam hỗn hợp muối T và các ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 0,195 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất Y là?
A. 13.
B. 15.
C. 16.
D. 14.
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,465 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,07 mol NaOH, sau phản ứng thu được 6,52 gam hỗn hợp muối T và các ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 0,195 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất Y là?
A. 13.
B. 15.
C. 16.
D. 14.